Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 22 trang 68 69 70 sgk Vật lí 6

Hướng dẫn giải Bài 22 Nhiệt kế – Nhiệt giai, sách giáo khoa Vật lí lớp 6. Nội dung trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 22 trang 68 69 70 sgk Vật lí 6 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 6.


Lý thuyết

1. Nhiệt kế

a) Nhiệt kế dùng để làm gì?

Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ.

b) Cấu tạo và nguyên tắc hoạt đông hoạt động của nhiệt kế

– Cấu tạo: Bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ.

– Nguyên tắc hoạt động: Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

c) Các loại nhiệt kế

Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế…

– Nhiệt kế y tế: Nhiệt kế y tế có GHĐ từ \(35^oC\) đến \(42^oC\). Dùng để đo nhiệt độ cơ thể.

– Nhiệt kế thủy ngân: Nhiệt kế thủy ngân có GHĐ từ \(-30^oC\) đến \(130^oC\). Dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.

– Nhiệt kế rượu: Nhiệt kế rượu có GHĐ từ \(-20^oC\) đến \(50^oC\). Dùng để đo nhiệt độ khí quyển

2. Thang nhiệt độ

a) Thang nhiệt độ Xenxiut

Trong nhiệt giai Xenxiut:

– Nhiệt độ nước đá đang tan là \(0^oC\).

– Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \(100^oC\)

b) Thang nhiệt độ Frenhai

Trong nhiệt giai Frenhai :

– Nhiệt độ nước đá đang tan là \(32^oF\).

– Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là \(212^oF\)

\(1^oC\) tương ứng với \(1,8^oF\)

Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 22 trang 68 69 70 sgk Vật lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi, giải bài tập vật lí 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 22 trang 68 69 70 sgk Vật lí 6 của bài 22 Nhiệt kế – Nhiệt giai trong chương II Nhiệt học cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

Trả lời câu hỏi C1 C2 bài 22 trang 68 sgk vật lí 6

Trả lời câu hỏi C3 C4 bài 22 trang 69 sgk vật lí 6


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 22 trang 68 sgk Vật lí 6

Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm nước nóng vào bình c để có nước ấm

a) Nhúng ngón trỏ của bàn tay phải vào bình a, nhúng ngón trỏ của bàn tay trái vào bình c (Hình.22.1). Các ngón tay có cảm giác thế nào?

b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng vào bình (Hình.22.2). Các ngón tay có cảm giác thế nào? Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì?

Trả lời:

a) Ngón tay nhúng vào bình a có cảm giác lạnh còn ngón tay nhúng vào bình c có cảm giác nóng.

b) Sau một phút, rút cả hai ngón tay ra, rồi cùng nhúng ngay vào bình b, ngón tay từ bình a sẽ có cảm giác nóng, ngón tay từ bình c có cảm giác lạnh hơn dù nước trong bình b có nhiệt độ nhất định

⇒ Kết luận: Cảm giác của tay ta không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 22 trang 68 sgk Vật lí 6

Cho biết, thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và hình 22.4 dùng để làm gì?

Trả lời:

Xác định nhiệt độ 00C và 1000C .

⇒ Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 22 trang 69 sgk Vật lí 6

Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1

Trả lời:

Loại nhiệt kế GHD ĐCNN Công dụng
Nhiệt kế rượu Từ -200C đến 500C 20C Đo nhiệt độ khí quyển
Nhiệt kế thuỷ ngân Từ -300C đến 1300C 10C Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế y tế Từ 350C đến 420C 0,10C Đo nhiệt độ cơ thể

4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 22 trang 69 sgk Vật lí 6

Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có dụng gì?

Trả lời:

– Cấu tạo của nhiệt kế: Cấu tạo của nhiệt kế y tế gồm: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt.

– Tác dụng: Có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 22 trang 70 sgk Vật lí 6

Hãy tính xem 300C, 370C ứng với bao nhiêu 0F?

Trả lời:

Áp dụng quy tắc đổi nhiệt độ ta có:

300C = 00C +300C = 320F + 30 x 1,80F = 860F

370C = 00C +370C = 320F + 37 x 1,80F = 98,60F


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk vật lí lớp 6 với trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 Bài 22 trang 68 69 70 sgk Vật lí 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com