§14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước – Giải bài 115 116 117 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Hướng dẫn giải Bài §14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước, chương III – Phân số, sách giáo khoa toán 6 tập hai. Nội dung bài giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến Tìm giá trị phân số của một số cho trước, chia hết cùng các dạng toán liên quan và các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải sẽ giúp các em dễ dàng nắm được nội dung bài học.

1. Quy tắc

Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in \,\mathbb{N},\,n\, \ne 0)\)

2. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1: 

Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó \(\frac{2}{3}\) số học sinh thích bóng đá, 60% thích đá cầu, \(\frac{2}{9}\) thích chơi bóng bàn và \(\frac{4}{{15}}\) thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bòng chuyền.

Bài giải:

Để tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm \(\frac{2}{3}\) của 45 học sinh.

Muốn thế, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2, tức là ta nhân 45 với \(\frac{2}{3}\)

Ta có: \(45.\frac{2}{3} = 30\) (học sinh)

Cũng vậy, để tính số học sinh thích đá cầu, ta phải tìm 60% của 45 học sinh.

Như thế, ta phải chân 45 với 60% được:

\(45.60\%  = 45.\frac{{60}}{{100}} = 27\) (học sinh)

Ví dụ 2: 

Tìm:

a. \(\frac{2}{5}\) của 40

b. \(\frac{5}{6}\) của 48000 đồng

c. \(4\frac{1}{2}\) của \(\frac{2}{5}\) kg

Bài giải:

a. \(\frac{2}{5}\) của 40 là 16

b. \(\frac{5}{6}\) của 48000 đồng là 40000 đồng

c. \(4\frac{1}{2}\) của \(\frac{2}{5}\) kg là 1,8 kg

Ví dụ 3: 

Một quả cam nặng 300g. Hỏi \(\frac{3}{4}\) quả cam nặng bao nhiêu?

Bài giải:

\(\frac{3}{4}\) quả cam

\(300{\rm{ }}.\frac{3}{4} = \) 225g

Ví dụ 4: 

Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(\frac{1}{4};\,0,4\) và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư.

Bài giải:

Phân số chỉ số thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư:

\(1 – \left( {\frac{1}{4} + \frac{2}{5} + \frac{{15}}{{100}}} \right) = \frac{1}{5}\) (tổng số thóc)

Khối lượng thóc hoạch được ở thửa thứ tư:

\(1000kg.\frac{1}{5} = 200kg\)

Ví dụ 5: 

\(\frac{2}{5}\) của số a là 480. Tìm 12,5% của số a.

Bài giải:

Số \(a = 480:\frac{2}{5} = 1200\)

12,5% của số a là 1200 . 12,5% = 150.

Ví dụ 6: 

Một số có ba chữ số, chữ số hàng trăm là 4.

Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \(\frac{3}{4}\) số ban đầu. Tìm số ban đầu.

Bài giải:

Gọi số phải tìm là \(\overline {4ab} \). Theo đề bài, ta có:

\(\overline {ab4}  = \frac{3}{4}.\overline {4ab} \) hay \(4.\overline {ab4}  = 3.\overline {4ab} \)

Ta lần lượt có:

\(4.(10\overline {ab}  + 4) = 3.(400 + \overline {ab} )\)

\(40\overline {ab}  + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \)

\(37\overline {ab}  = 1184\)

\(\overline {ab}  = 32\)

Số ban đầu là 432

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2 của bài §14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước trong chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2

1. Giải bài 115 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Tìm:

a) \({2 \over 3}\) của 8,7 ;

b) \({2 \over 7}\) của \({-11 \over 6}\) ;

c) \(2{1 \over 3}\) của 5,1 ;

d) \(2{7 \over {11}}\) của \(6{3 \over 5}\).

Bài giải:

a) \({2 \over 3}.8,7 = {2 \over 3}.{{87} \over {10}} = {{58} \over {10}} = 5,8\)

b) \({2 \over 7}.{{ – 11} \over 6} = {{ – 11} \over {21}}\)

c) \(2{1 \over 3}.{{51} \over {10}} = {7 \over 3}.{{51} \over {10}} = {{119} \over {10}} = 11,9\)

d) \(2{7 \over {11}}.6{3 \over 5} = {{29} \over {11}}.{{33} \over 5} = {{29.3} \over 5} = {{87} \over 5}\).


2. Giải bài 116 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh.

a) 84% của 25 ; b) 48% của 50.

Bài giải:

16% của 25 bằng \(\frac{16}{100}.25=\frac{16.25}{100}\) ;

25% của 16 bằng \(\frac{25}{100}.16=\frac{25.16}{100}\) .

Do đó 16% của 25 bằng 25% của 16.

a) Tương tự 84% của 25 bằng 25% của 84 mà 25% của 84 bằng 84 : 4 = 21.

Vậy 84% của 25 bằng 21.

b) 48% của 50 bằng 50% của 48, mà 50% của 48 bằng 48 : 2 = 24.

Vậy 48% của 50 bằng 24.


3. Giải bài 117 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Biết rằng 13,21 . 3 = 39,63 và 39,63 : 5 = 7,926. Hãy tìm \(\frac{3}{5}\) của 13,21 và \(\frac{5}{3}\) của 7,926 mà không cần tính toán.

Bài giải:

Ta có:

\(\frac{3}{5}\) của 13,21 bằng \(\frac{3.13,21}{5}\) = (13,21 . 3) : 5

Vậy theo đầu bài \(\frac{3}{5}\) của 13,21 bằng 7,926.

Ngược lại, \(\frac{5}{3}\) của 7,926 bằng \(\frac{5}{3}.7,926\) = \(\frac{5}{3}.\frac{3}{5}.13,21=13,21\).

Vậy \(\frac{5}{3}\) của 7,926 bằng 13,21.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com