§17 Biểu đồ phần trăm – Giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Hướng dẫn giải Bài §17. Biểu đồ phần trăm, chương III – Phân số, sách giáo khoa toán 6 tập hai. Nội dung bài giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Biểu đồ cột

Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.

3. Biểu đồ hình quạt

Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau( bởi những bán kính).

Để biểu thị tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.

4. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1: 

a. Tỉ số của tuổi anh và tuổi em là 150%. Em kém anh 4 tuổi. Tính tuổi anh và tuổi em.

b. Tỉ số của tuổi con và tuổi mẹ 37,5%. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 44. Tính tuổi mỗi người.

Bài giải:

a. Anh 12 tuổi, em 8 tuổi

b. Mẹ  32 tuổi, con 12 tuổi

Ví dụ 2: 

Lớp 6C có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằn 18,75% số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá.

a. Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6C.

b. Tính tỉ số phần trăm số học sinh trung bình và số học sinh khá so với số học sinh cả lớp.

Bài giải:

a. Số học sinh giỏi: 48 . 18,75% = 9

Số học sinh trung bình: 9 . 300% = 27

Số học sinh khá: 48 – (9 + 27) = 12

b. Số học sinh trung bình chiếm:

\(\frac{{27.100}}{{48}}\%  = 56,25\% \) số học sinh cả lớp

Số học sinh khá chiếm:

\(\frac{{12.100}}{{48}}\%  = 25\% \) số học sinh cả lớp

Ví dụ 3: 

a. Tính khối lượng đường chứa trong \(\frac{3}{4}\) tấn sắn tươi biết rằng sắn tươi chứa 25% đường.

b. Muốn 350k đường thì phải dùng bao nhiêu kilogam sắn tươi?

Bài giải:

a. \(\frac{3}{4}\) tấn = 750kg. Trong 750kg sắn tươi có:

750 . 25% = 187,5 (kg đường)

b. Muốn có 350kg đường phải dùng:

350 : 25% = 1400 (kg sắn tươi)

Ví dụ 4: 

Kết quả tìm hiểu sở thích của 320 học sinh khối 6 cho biết: có đúng 62,5% số học sinh thích bóng đá; 43,2% thích đá cầu và 25% thích nhảy dây. Theo em, con số nào chắc chắn là không chính xác?

Bài giải:

Số 43,2% chắc chắn không chính xác vì khi đó, số học sinh thích đá cầu là:

320 . 43,2% = 138,24 (học sinh)

Ví dụ 5: 

Khối lượng công việc tăng 80% nhưng năng suất lao động chỉ tăng 20%. Hỏi phải tăng số công nhân thêm bao nhiêu phần trăm?

Bài giải:

So với trước, khối lượng công việc bằng:

100 % + 80% = 180% = 1,8

So với trước, năng suất lao động bằng:

100% + 20% = 120% = 1,2

So với trước, số công nhân bằng:

1,8 : 1,2 = 1,5= 150%

Vậy số công nhân phải tăng:

150% – 100% = 50%

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2 của bài §17 Biểu đồ phần trăm trong chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2

1. Giải bài 149 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Với số liệu nêu trong , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Bài giải:

Giải bài 149 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 149 trang 61 sgk toán 6 tập 2

2. Giải bài 150 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Điểm kiểm tra của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.

Giải bài 150 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 150 trang 61 sgk toán 6 tập 2

a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ?

b) Loại điểm nào cao nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm ?

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm ?

d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.

Bài giải:

a) 8% ;

b) Loại điểm 7 cao nhất chiếm 40% ;

c) Tỉ lệ bài điểm 9 đạt 0%.

d) 32% số học sinh trong lớp bằng 16. Do đó số học sinh của lớp 6C là:

\(16:\frac{32}{100}=\frac{16.100}{32}=50\) (học sinh).


3. Giải bài 151 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Bài giải:

a) Ta có: tổng = xi măng + cát + sỏi = 1 + 2 + 6 = 9

– Tỉ lệ phần trăm của xi măng = (xi măng . 100 / tổng) % = \(\left( {1.{{100} \over 9}} \right)\% = 11,11\% \)

– Tỉ lệ phần trăm của cát = (cát . 100 / tổng) % = \(\left( {2.{{100} \over 9}} \right)\% = 22,22\% \)

– Tỉ lệ phần trăm của sỏi = (sỏi . 100 / tổng) % = \(\left( {6.{{100} \over 9}} \right)\% = 66,67\% \)

b) Biểu đồ ô vuông

Giải bài 151 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 151 trang 61 sgk toán 6 tập 2

4. Giải bài 152 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Năm học 1998 – 1999, cả nước ta có 13076 trường tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông của Việt Nam.

Bài giải:

Tổng số trường trong hệ thống giáo dục:

13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)

Tỉ số phần trăm của các loại trường:

Loại trường Tiểu học: 13076 : 23000 . 100% = 56%

Loại trường THCS: 8583 : 23300 . 100% = 37%

Loại trường THPT: 1641 : 23300 . 100% = 7%

(Hoặc tính bằng 100% – 56% – 37% = 7%)

Ta vẽ biểu đồ sau:

Giải bài 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2

Bài trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com