Hướng dẫn giải Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Hướng dẫn giải Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, closer look, communication, looking back, project, … để giúp các em học tốt môn tiếng Anh.

Review 3 – Ôn tập (bài 7 – 8 – 9)


LANGUAGE trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Pronunciation trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group?

(Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác biệt so với các từ còn lại)

Answer: (Trả lời)

1. C 2. A 3. A 4. B 5. D 6. D

Giải thích:

1. Chọn C. favourite, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ai/

2. Chọn A. doctor, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɔ/, trong khi những từ còn lại dược phát âm là /əu/.

3. Chọn A. father, vì âm gạch dưới được phát âm là /ð/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ɵ/.

4. Chọn B. repeat, vì âm gạch dưới được phát âm là /i:/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /iə/

5. Chọn D. speaker, vì âm gạch dưới được phát âm là /i/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /eə/.

6. Chọn D. author, vì âm gạch dưới được phát âm là /ɵ/, trong khi những từ còn lại được phát âm là /ð/.


2. Practise saying the sentences. Pay attention to the pronunciation of the underlined words.

(Thực hành nói những câu sau. Chú ý đến cách phát âm của những từ gạch dưới.)

Tạm dịch:

1. Bạn có thể chơi môn thể thao nào trong thời tiết lạnh giá?

2. Cửa phòng tắm được đóng kín.

3. Tóc cô ấy đang sáng bừng trong ánh mặt trời.

4. Tôi không biết Stockholm cũng như Rio de Janeiro.


Vocabulary trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage.

(Chọn A, B hoặc c để điền vào chỗ trông trong đoạn văn sau.)

Answer: (Trả lời)

(1) A (2) B (3) A (4) A (5) C

Tạm dịch:

Hầu hết trẻ con thích những hoạt động ngoài trời. Chúng chơi bóng đá. trượt ván hay đi bơi. ơ vài quốc gia có tuyết như Thụy Điển, trẻ con đi leo núi với cha mẹ để trượt tuyết. Chúng có thể làm người tuyết trong sân chơi trước nhà. Khi thời tiết xấu, chúng có thể ở nhà và xem những chương trình thú vị trên ti vi.


4. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6.

(Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)

Answer: (Trả lời)

1. Paris 2. football 3. Local television
4. country 5. remote control 6. Summer sports

Tạm dịch:

1. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất ở Paris là tháp Eiffel.

2. Pele là cầu thủ vĩ đại nhất mọi thời đại.

3. Truyền hình địa phương có nhiều chương trình hữu ích.

4. Nga là quốc gia rộng lớn nhất trên thế giới.

5. Bạn có thể sử dụng một cái điều khiển từ xa để thay đổi kênh.

6. Thể thao mùa hè rất phổ biến ở những quốc gia có nhiều ánh mặt trời như nước Úc.


Grammar trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

5. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành cho những động từ trong ngoặc đơn.)

Answer: (Trả lời)

1. started 2. play 3. had
4. is 5. bought 6. has worked

1. John, you are late. The documentary started ten minutes ago.

2. Children sometimes play adult sports like golf.

3. The USA had colour TV in 1953.

4. The World Cup is held every four years.

5. My mother bought me a pair of sports shoes for my last birthday.

6. Thomas has worked for BBC One since 2005.

Tạm dịch:

1. John, cậu đi trễ. Phim tài liệu đã bắt đầu cách đây 10 phút rồi.

2. Bọn trẻ thỉnh thoảng chơi những môn thể thao người lớn như gôn.

3. Hoa Kỳ dã có ti vi màu vào năm 1953.

4. Giải bóng đá thế giới được tổ chức 4 năm 1 lần.

5. Mẹ tôi đã mua cho tôi một đôi giày thể thao vào sinh nhật vừa rồi.

6. Thomas đã làm việc cho BBC One kể từ năm 2005.


6. Are the underlined question words correct? If not, correct them.

(Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)

Answer: (Trả lời)

1. Not correct. ⇒ What/which sports do you like?

2. Not correct. ⇒ When do you have English classes?

3. Correct. ⇒ What is the longest river in the world?

4. Not correct. ⇒ How tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

5. Correct. ⇒ Where is the Great Wall: China or Korea?

Tạm dịch:

1. Không đúng. ⇒ Bạn thích những môn thể thao nào?

2. Không đúng. ⇒ Khi nào bạn có lớp tiếng Anh?

3. Đúng. Con sông nào dài nhất thế giới?

4. Không đúng. ⇒ Tháp đôi Ở Kuala Lumpur cao bao nhiêu?

5. Đúng. ⇒ Vạn Lý Trường Thành nằm ở Trung Quốc hay Hàn Quốc?


7. Use the superlatives in the box to comp the sentences.

(Sử dụng hình thức so sánh cao nhất trong khung để hoàn thành các câu sau.)

Answer: (Trả lời)

1. The most expensive

2. the most popular

3. the most interesting

4. the most colorful

5. the most relaxing

Tạm dịch:

1. Thành phố đắt nhất thế giới là Tokyo. Người ta cần nhiều tiền để sống ở đó.

2. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Mọi người đều yêu nó.

3. National Geographic là kênh thú vị nhất. Chúng ta có thể học được nhiều khi xem nó.

4. Ngày lễ đầy màu sắc nhất ở quốc gia bạn là gì? – Đó là Tết. Có nhiều pháo hoa.

5. Thành phố thư giãn nhất ở Mỹ là Hawaii. Thành phố đầy những người đi du lịch trong ngày lễ.


8. Choose the best replies for the questions.

(Chọn câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi.)

Answer: (Trả lời)

1 – e 2 – a 3 – c 4 – b 5 – d

Tạm dịch:

1. Trận đấu bắt đầu lúc mấy giờ? ⇒ Tôi nghĩ 8 giờ.

2. Tôi muốn đến thăm Vịnh Hạ Long. ⇒ Tôi cũng muốn.

3. Kim Tự tháp Giza ở đâu? ⇒ Nó ở Ai Cập.

4. Có bao nhiêu kênh truyền hình dành cho trẻ em ở đất nước bạn? ⇒ Không nhiều, chỉ 4 hay 5.

5. Ai là người phỏng vấn trên truyền hình nổi tiếng nhất? ⇒ Larry- King ở Mỹ.


SKILLS trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

Reading trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

1. Read the two descriptions of strange sports around the world and choose the title for them.

(Đọc hai phần miêu tả về những môn thể thao lạ khắp thế giới và chọn tiêu đề cho chúng.)

Answer: (Trả lời)

1 – B 2- A

Tạm dịch:

1. Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?

Cuộn phô mai là một trong những môn thể thao đơn giản nhất. Họ cuộn một miếng phô mai lớn hinh tròn từ đỉnh đồi và các đối thủ sẽ chạy sau nó. Người đầu tiên băng qua vạch kết thúc ở chân đồi sẽ chiến thắng (dĩ nhiên là giành được phô mai). Rất ít người có thể bắt kịp cuộn phô mai bởi vì nó có thể di chuyển với vận tốc 112km/giờ.

2. Đặt những ngón chân của bạn canh nhau.

Vật ngón chân là môn thể thao phổ biến cho trẻ em. Hai đứa trẻ khóa ngón chân của chúng vào nhau và cố gắng ấn bàn chân của người kia chạm đất. Thậm chí còn có Cuộc thi Vật chân thế giới. Nó được tổ chức lần đầu tiên ở Derbyshire, Anh vào năm 1976.


2. Which sport is it?

Use the information from the passages in 1 to tick (✓) the correct box.

(Sử dụng thông tin từ đoạn văn trong phần 1 để đánh dấu chọn trong khung chính xác.)

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

Đặt những ngón chân của bạn cạnh nhau Ai nhanh hơn: Bạn hay Phô mai?
1. Họ cần một ngọn đồi để chơi môn thể thao
2. Họ sử dụng phần bên dưới cơ thể cho môn thể thao.
3. Nó di chuyển nhanh với vận tốc 112 km/giờ.
4. Nó bắt đầu lần đầu tiên ở Anh.

Speaking trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

3. Work in groups. Interview your friends aba their likes. Take notes in the table and ret it to your class.

( Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về điều họ yêu thích.)

Tạm dịch:

1. Bạn muốn thăm thành phố/quốc gia nào ?

2. Bạn thích chơi môn thể thao/trò chơi nào?

3. Bạn thích chương trình truyền hình nào nhất?


Listening trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

4. Listen to the interview with Nick and fill in the blanks.

(Nghe bài phỏng vấn với Nick và điền vào chỗ trống.)

Answer: (Trả lời)

(1) competition (2) skiing (3) country (4) Canada (5) cartoon

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Nick, bạn từng tham gia một cuộc thi thể thao chưa?

Nick: Có. Một cuộc thi trượt tuyết. Nhưng tôi không thắng được giải nào.

Người phỏng vấn: Bạn từng đến quốc gia khác chưa?

Nick: Có, tôi hiện ở Việt Nam và từng đến Canada.

Người phỏng vấn: Bạn từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Nick: Vài bộ. Nhưng tôi thích Cuộc phiêu lưu của Peter Pan nhất.

Người phỏng vấn: Cảm ơn Nick.


5. Listen to an interview with Phong and complete the answers with information from the listening.

(Nghe một cuộc phỏng vấn với Phong và hoàn thành câu trả lời với thông tin từ bài nghe.)

Answer: (Trả lời)

Questions Answers
What competition? 1. running race
What country? 2. Thailand
What cartoon? 3. Wait and See

Tạm dịch:

Câu hỏi Trả lời
Cuôc thi nào? 1. thi chạy
Quốc gia nào? 2. Thái Lan
Phim hoat hình nào? 3. Wait and See

Audio script: (Bài nghe)

Interviewer: Phong, have you ever taken part in a sports competition?

Phong: Yes, once. I took part in a running race when I was in grade 5.

Interviewer: Did you win?

Phong: No, I came sccond.

Interviewer: And … Have you ever been to another country?

Phong: Thailand. Yes, Thailand.

Interviewer: OK. Have you ever watched a cartoon series?

Phong: Yes, Wait and See. It’s a Russian cartoon about an intelligent rabbit and a wolf.

Interviewer: Thank you, Phong.

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Bạn có bao giờ tham gia một cuộc thi thể thao nào không?

Phong: Vâng, một lần. Tôi đã tham gia một cuộc chạy đua khi tôi học lớp 5.

Người phỏng vấn: Bạn đã giành chiến thắng?

Phong: Không, tôi về thứ hai.

Người phỏng vấn: Và … Bạn đã từng đến một quốc gia khác chưa?

Phong: Rồi, Thái Lan.

Người phỏng vấn: OK. Bạn đã từng xem một bộ phim hoạt hình chưa?

Phong: Vâng, Wait and See. Đó là một phim hoạt hình của Nga về một con thỏ thông minh và một con sói.

Người phỏng vấn: Cảm ơn, Phong.


Writing trang 37 sgk Tiếng Anh 6 tập 2

6. Mark and Tim visited India last summer. Look at the information in the table to write a complete passage about their visit.

(Mark và Tim đã dến thảm Ân Độ mùa hè năm trước. Nhìn vào thông tin trong bảng viết một đoạn văn hoàn chỉnh vể chuyến thăm của họ.)

Answer: (Trả lời)

Last summer Mark and Tim went to Indian on (their) holiday for 7 days. They visited Delhi and Madurai cities. They did many activities there: watched snake performance, visited temples and historic buildings, ate kebabs.. They really love the people there because the people there are so friendly. However, the weather is so hot all the time.

Tạm dịch:

Mùa hè rồi Mark và Tim đã đến Ấn Dộ nghỉ mát trong 7 ngày. Họ đã thăm Delhi và Madurai. Họ dã làm nhiều việc như: xem biểu diễn rắn, thăm chùa và tòa nhà lịch sử, ăn thịt nướng kebab… Họ thực sự yêu con người ở đó bởi vì con người ở đó rất thân thiện. Tuy nhiên, thời tiết ở đó nóng suốt.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 3 trang 36 sgk Tiếng Anh 6 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com