Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Bài 11 trang 36 37 38 sgk Vật lí 6

Hướng dẫn giải Bài 11. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng, chương I Cơ học, sách giáo khoa Vật lí 6. Nội dung trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 bài 11 trang 36 37 38 sgk Vật lí 6 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 6.


Lý thuyết

I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng

1. Khối lượng riêng

– Khối lượng của \(1{m^3}\) là:

\(m = {\rm{ }}7,8{\rm{ }}\left( {kg} \right).1000{\rm{ }} = {\rm{ }}7800{\rm{ }}\left( {kg} \right)\)

– Vậy khối lượng của cột sắt nguyên chất sẽ là:

\(m = 7800\left( {kg} \right).0,9 = 7020{\rm{ }}\left( {kg} \right)\)

– Khái niệm: Khối lượng riêng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.

– Đơn vị khối lượng riêng là KIlôgam trên mét khối (ký hiệu: \(kg/{m^3}\) )

2. Bảng khối lượng riêng của một số chất

3. Tính khối lượng của một số chất (vật) theo khối lượng riêng

– Biết thể tích đá là \(0,5{\rm{ }}{m^3}\) , khối lượng riêng của đá là \(2600{\rm{ }}kg/{m^3}\) . Vậy khối lượng của đá sẽ là:

\(m = {\rm{ }}0,5.2600{\rm{ }} = {\rm{ }}1300{\rm{ }}\left( {kg} \right)\)

– Theo bài toán trên ta có công thức:

\(m = DV\)

trong đó: D là khối lượng riêng của chất cấu tạo nên vật; m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật.

II. Trọng lượng riêng

– Trọng lượng của một met khối một chất gọi là Trọng lượng riêng của chất đó.

– Đơn vị của trọng lượng riêng là Newton trên met khối, ký hiệu là \(N/{m^3}\) .

– Ta có công thức tính trọng lượng riêng :

\(d = \frac{P}{V}\) (2)

trong đó: d là trọng lượng riêng \(N/{m^3}\), P là trọng lượng (N), V là thể tích (m3)

– Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D:

\(d = \frac{P}{V} = \frac{{10.m}}{V} = \frac{{10.D.V}}{P} = 10.D\)

$⇒ d = 10.D$

III. Xác định trọng lượng riêng của một chất

– Đo trọng lượng quả cân bằng lực kế.

– Dùng bình chia độ xác định thể tích của quả cân.

– Áp dụng công thức (2) \(d = \frac{P}{V}\) để tính trọng lượng riêng của quả cân.

Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 bài 11 trang 36 37 38 sgk Vật lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 bài 11 trang 36 37 38 sgk Vật lí 6 của Bài 11. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng trong chương I Cơ học cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 11 trang 36 sgk Vật lí 6

Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn độ:

A. Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ, rồi đem cân từng đoạn một.

B. Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó là bao nhiêu mét khối ? Biết khối lượng của 1msắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.

Để giúp các em lựa chọn, người ta cho biết số liệu sau : Sau khi đo chu vi và chiều cao của chiếc cột, người ta đã tính ra được thể tích của chiếc cột vào khoảng 0,9m3. Mặt khác, người ta cũng đã cân và cho biết 1dmsắt nguyên chất có khối lượng là 7,8kg.

Em hãy xác định khối lượng của chiếc cột.

Trả lời:

Chọn phương án B.

Thể tích của chiếc cột là:

V = 0,9m= 900 dm3.

Ta có 1dmsắt nguyên chất có khối lượng 7,8kg.

⇒ Khối lượng của cột sắt là:

m = 900.7,8 = 7 020 (kg) = 7,02 (tấn)


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 11 trang 37 sgk Vật lí 6

Hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó thể tích 0,5 m3.

Trả lời:

Dựa vào khối lượng riêng của một số chất (SGK Vật Lí 6 – trang 37) ta có khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3.

Vậy 0,5 mđá có khối lượng là:

$m = 2600.0,5 = 1300 kg$.


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 11 trang 37 sgk Vật lí 6

Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào các ô của công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng:

Trả lời:

Ta có:


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 11 trang 37 sgk Vật lí 6

Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống :

Trả lời:

(1) trọng lượng riêng (N/m3)

(2) trọng lượng (N)

(3) thể tích (m3).


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 11 trang 38 sgk Vật lí 6

Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của chất làm quả cân.

Dụng cụ đó gồm:

– Một quả cân 200g mà ta cần đo trọng lượng riêng của chất làm nó, có một sợi chỉ buộc vào quả cân.

– Một bình chia độ có GHĐ 250cm3, miệng rộng để có thể cho lọt quả cân vào trong bình. Bình chứa khoảng 100cm3 nước.

– Một lực kế có GHĐ ít nhất 2,5N.

Trả lời:

Khối lượng của quả cân: m = 200g. Bình chứa chứa 100cm3 nước.

Ta làm theo các bước sau :

– Đổ 100cm3 nước từ bình chứa vào bình chia độ có GHĐ 250cm3. Nước trong bình chia độ ở vạch V0 = 100cm3.

– Thả chìm quả cân vào bình chia độ. Giả sử nước trong bình chia độ dâng lên đến vạch V (cm3).

⇒ Thể tích của quả cân 200g là:

\({V_{200}}\; = V – \;{V_{0\;}}(c{m^3})\; = {{V – \;{V_{0\;}}} \over {1000000}}\left( {{m^3}} \right)\)

– Treo quả cân vào lực kế ta xác định được trọng lượng của quả cân 200g là P200 (N).

⇒ Trọng lượng riêng của chất làm quả cân 200g là:

\(d = {{{P_{200}}} \over {{V_{200}}}}\left( {N/{m^3}} \right)\)


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 11 trang 38 sgk Vật lí 6

Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm3.

Trả lời:

Thể tích của chiếc dầm sắt:

V = 40dm3 = 0,04m3.

Tra bảng khối lượng riêng của một số chất (SGK Vật Lí 6 – trang 37) ta có khối lượng riêng của sắt là D = 7800 (kg/m3).

Ta có: \(D = {m \over V} \)

\(\Rightarrow m = D.V = 7800.0,04 = 312\left( {kg} \right)\)

Trọng lượng của chiếc dầm sắt là:

$P = 10.m = 10.312 = 3120 N.$


7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 11 trang 38 sgk Vật lí 6

Mỗi nhóm học sinh hòa 50g muối ăn vào \(0,5 l\) nước rồi đo khối lượng của nước muối đó.

Trả lời:

Tra bảng khối lượng riêng (SGK Vật Lí 6 – trang 37) ta thấy khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3.

Ta có: 50g = 0,05kg và \(0,5l = 0,5dm^3 = 0,0005m^3\)

Khối lượng của \(0,5l\) nước là:

$m = D.V = 1000.0,0005 = 0,5 (kg)$

Khối lượng của nước muối:

$M = 0,05 + 0,5 = 0,55 (kg)$

Vì sự hoà tan của muối ăn vào nước không đáng kể nên thể tích dung dịch sau khi hòa tan vẫn là \(0,5 l\).

Vậy khối lượng riêng của nước muối là:

\(D = {M \over V} = {{0,55} \over {0,0005}} = 1100\,(kg/{m^3})\)


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk vật lí 6 với trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 bài 11 trang 36 37 38 sgk Vật lí 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com