Nội Dung
Hướng dẫn giải Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí, chương II Nhiệt học, sách giáo khoa Vật lí lớp 6. Nội dung trả lời câu hỏi C9 bài 20 trang 64 sgk Vật lí 6 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 6.
Lý thuyết
1. Làm thí nghiệm
– Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút bình cầu
– Cho một giọt nước màu vào trong ống thuỷ tinh.
– Lắp chặt nút cao su có ống thủy tinh chứa nước màu vào bình cầu.
– Xát hai lòng bàn tay vào nhau cho nóng lên, sau đó áp chặt vào bình cầu
2. Trả lời câu hỏi
Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình cầu thay đổi thế nào?
– Ta thấy giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích khí trong bình nở ra.
– Nói cách khác: đã có lực tác dụng vào giọt nước đẩy giọt nước đi lên, lực này do không khí dãn nở mà có
Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí trong bình co lại.
Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
Thể tích khí trong bình tăng lên là do không khí trong bình nóng lên.
Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm khi ta thôi không áp hai bàn tay nóng vào bình?
Thể tích khí trong bình giảm đi là do không khí trong bình lạnh đi.
Bảng 1: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí.
Chất khí | Chất lỏng | Chất rắn |
Không khí : 183\(c{m^3}\) | Rượu : 58\(c{m^3}\) | Nhôm : 3,54\(c{m^3}\) |
Hơi nước : 183\(c{m^3}\) | Dầu hỏa : 55 \(c{m^3}\) | Đồng : 3,55\(c{m^3}\) |
Khí oxy : 183\(c{m^3}\) | Thủy ngân : 9 \(c{m^3}\) | Sắt : 1,80 \(c{m^3}\) |
3. So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.
– Các chất khí khác nhau nhưng lại nở vì nhiệt giống nhau.
– Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
4. Rút ra kết luận
– Thể tích khí trong bình tăng khi nóng lên.
– Thể tích khí trong bình giảm khi lạnh đi.
– Chất rắn nở ra vì nhiệt ít nhất, chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất.
Vậy:
+ Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
+ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
+ Chất khi nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi C9 bài 20 trang 64 sgk Vật lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!
Câu hỏi
Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi, giải bài tập vật lí 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C9 bài 20 trang 64 sgk vật lí 6 của bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí trong chương II Nhiệt học cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:
Trả lời câu hỏi C9 bài 20 trang 64 sgk Vật lí 6
Dụng cụ đo độ nóng, lạnh đầu tiên của loài người do nhà bác hoc Galilê (1564 – 1642) sáng chế. Nó gồm một bình cầu có gắn một ống thuỷ tinh. Hơ nóng bình cầu rồi nhúng đầu ống thuỷ tinh vào một bình đựng nước. Khi bình khí nguội đi, nước dâng lên trong ống thuỷ tinh.
Bây giờ, dựa theo mực nước trong ống thuỷ tinh, người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh. Hãy giải thích tại sao?
Trả lời:
– Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống dưới.
– Khi thời tiết lạnh đi, không khí trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại dẫn đến mức nước trong ống thuỷ tinh khi đó dâng lên.
– Nếu gắn vào ống thuỷ tinh một băng giấy có chia vạch, thì có thể biết được lúc nào mức nước hạ xuống, dâng lên, tức là khi nào trời nóng, trời lạnh.
Câu trước:
- Trả lời câu hỏi C1 C2 bài 20 trang 62 sgk Vật lí 6
- Trả lời câu hỏi C3 C4 C5 C6 C7 C8 bài 20 trang 63 sgk Vật lí 6
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Các bài Vật lí 6 khác
- Để học tốt môn Toán lớp 6
- Để học tốt môn Sinh học lớp 6
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 6
- Để học tốt môn Lịch sử lớp 6
- Để học tốt môn Địa lí lớp 6
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 6
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 6 thí điểm
- Để học tốt môn Tin học lớp 6
- Để học tốt môn GDCD lớp 6
Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk vật lí lớp 6 với trả lời câu hỏi C9 bài 20 trang 64 sgk Vật lí 6!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“