Hướng dẫn giải Unit 9. At home and away trang 86 sgk Tiếng Anh 7

Hướng dẫn giải Unit 9. At home and away trang 86 sgk Tiếng Anh 7 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 7.

Unit 9. At home and away – Ở nhà và đi xa


A. Holiday in Nha Trang trang 86 sgk Tiếng Anh 7

(Kỳ nghỉ ở Nha Trang)

1. Listen. Then practice with a partner trang 86 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Ba: Hi, Liz. Welcome back.

Liz: Hello, Ba. How are you?

Ba: Fine, thanks. How was your vacation in Nha Trang?

Liz: It was wonderful. I had a lot of fun.

Ba: What did you think of Nha Trang?

Liz: Oh, it was beautiful. The people were very friendly. The food was delicious, but most things weren’t cheap. They were quite expensive.

Ba: What places did you visit?

Liz: My parents took me to see Cham Temples and Tri Nguyen Aquarium.

Ba: Did you buy any souvenirs in Nha Trang?

Liz: Yes, I did. I bought a lot of different gifts for my friends in America.

Ba: Were you tired after the trip?

Liz: No, I wasn’t. I had a great time.

Dịch bài:

Liz đang nói chuyện vói Ba về kỳ nghỉ vừa qua của cô ấy ở Nha Trang.

Ba: Chào Liz. Mừng bạn đã trở về.

Liz: Chào Ba. Bạn khoẻ chứ?

Ba: Mình khoẻ, cám ơn. Kỳ nghỉ của bạn ở Nha Trang thế nào?

Liz: Tuyệt lắm! Mình rất vui.

Ba: Bạn nghĩ gì về Nha Trang?

Liz: Ồ. Nha Trang đẹp lắm. Người dân ở đấy rất thân thiện. Thức ăn ngon, nhưng hầu hết mọi thứ đều không rẻ. Chúng rất đắt.

Ba: Bạn đã đi thăm những nơi nào?

Liz: Bố mẹ mình đưa mình đến Tháp Chàm và hồ cá Trí Nguyên.

Ba: Bạn có mua quà lưu niệm ở Nha Trang không?

Liz: Có chứ. Mình mua nhiều món quà khác nhau cho các bạn mình ở Mỹ.

Ba: Bạn có thấy mệt sau chuyến đi không?

Liz: Không đâu. Mình rất vui thích.

Now answer. Number the sentences.(Bây giờ hãy trả lời. Đánh số các câu)

□ Liz bought souvenirs.

□ Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

□ Liz returned to Ha Noi.

□ Liz went to Nha Trang.

□ Liz talked to Ba about her vacation.

Answer: (Trả lời)

4 – Liz bought souvenirs.

3 – Liz visited Tri Nguyen Aquarium.

5 – Liz returned to Ha Noi.

2 – Liz went to Nha Trang.

1 – Liz talked to Ba about her vacation.

Tạm dịch:

1 – Liz kể với Ba về kỳ nghỉ của cô ấy.

2 – Liz đã đến Nha Trang.

3 – Liz đã đến bể cá Trí Nguyên.

4 – Liz đã mua quà lưu niệm.

5 – Liz đã trở lại Hà Nội.


2. Listen and read. Then answer the questions trang 87 sgk Tiếng Anh 7

Liz and her parents went to Tri Nguyen Aquarium in Nha Trang. They saw sharks, dolphins and turtles. They saw many different types of fish. Liz thought the colorful little fish were the most beautiful.

There was a souvenir shop near the exit of the aquarium. Mr. Robinson bought Liz a cap. It had a picture of a dolphin on it. Liz wore the cap all day. Mrs. Robinson bought a poster. She put it on the wall at home.

After their visit to the aquarium, the Robinsons went to a food stall for lunch. Mr. and Mrs. Robinson ate fish and crab. Liz looked at the fish. She remembered the beautiful fish in the aquarium. She ate noodles instead.

Dịch bài:

Liz và bố mẹ cô đến hồ cá Trí Nguyên ở Nha Trang. Họ xem cá mập, cá heo và rùa biển. Họ xem rất nhiều loại cá khác nhau. Liz nghĩ những con cá nhỏ đủ màu là đẹp nhất.

Có một cửa hàng đồ lưu niệm ở gần lối ra của hồ cá. Ông Robinson mua cho Liz cái mũ lưỡi trai. Trên mũ có hình con cá heo. Liz đội mũ ấy suốt. Bà Robinson mua một tấm tranh lớn. Bà dán nó lên tường ở nhà.

Sau khi đi thăm hồ cá, gia đình ông Robinson đến quầy ăn để ăn trưa. Ông và bà Robinson ăn cá và cua. Liz nhìn những con cá. Cô nhớ những con cá xinh đẹp ở hồ. Cô ăn mì thay vì ăn cá.

Questions.(Câu hỏi)

a) Who went to the aquarium with Liz?

b) What did the Robinsons see there?

c) What did they buy in the souvenir shop?

d) Did Liz like the cap? Which sentence tells you this?

e) Do Mr. and Mrs. Robinson like to eat seafood? How do you know?

f) Why did Liz eat noodles for lunch?

Answer: (Trả lời)

a) Her parents went to the aquarium with her.

b) They saw sharks, dolphins, turtles and many different types of fish.

c) They bought a cap and a poster.

d) Yes, she did. She wore it all day.

e) Yes, they did. They ate fish and crab.

f) Because she remembered the colorful small fish in the aquarium.

Tạm dịch:

a) Ai đi đến hồ cá với Liz? ⇒ Bố mẹ cô ấy đã đến bể cá với cô ấy.

b) Gia đình Robinson đã xem gì ở đó? ⇒ Họ đã ngắm cá mập, cá heo, rùa và nhiều loại cá.

c) Họ đã mua gì ở cửa hàng bán đồ lưu niệm? ⇒ Họ đã mua 1 chiếc mũ lưỡi trai và một tờ quảng cáo.

d) Liz có thích chiếc mũ không? Câu nào cho bạn biết điều này? ⇒ Có. Cô ấy đội nó cả ngày.

e) Ông bà Robinson có thích ăn hải sản không? Làm sao bạn biết? ⇒ Có. Họ ăn cá và cua.

f) Tại sao Liz ăn mì cho bữa trưa? ⇒ Bởi vì cô ấy nhớ những cú cá đầy màu sắc ở bể cá.

Now tell the story of Liz’s trip to Tri Nguyen Aquarium.

(Bây giờ kể câu chuyện về chuyến đi của Liz tới hồ cá Trí Nguyễn. Bắt đầu với:)

Answer: (Trả lời)

a) The Robinson family went to Tri Nguven Aquarium.

b) They saw many different types of fish.

c) They went to the souvenir shop.

d) Mrs. Robinson bought a poster and Mr. Robinson bought a cap with a pic­ture of a dolphin on it.

e) They had lunch at a foodstall. Mr. and Mrs. Robinson ate seafood, but Liz didn’t. She ate noodle instead.

Tạm dịch:

a) Gia đình Robinson đi đến bể cá Trí Nguyên.

b) Họ thấy nhiều loại cá khác nhau.

c) Họ đến cửa hàng lưu niệm.

d) Bà Robinson đã mua một tấm áp phích và ông Robinson đã mua một chiếc mũ với hình ảnh một con cá heo trên đó.

e) Họ ăn trưa tại một quán ăn. Ông bà Robinson ăn hải sản, nhưng Liz thì không. Thay vào đó, cô ấy ăn mỳ.


3. Listen. Write the letter of the sentences you hera trang 89 sgk Tiếng Anh 7

Questions. (Câu hỏi)

a) The Robinsons returned to Ha Noi by train.

b) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

c) This was the second time Liz saw the paddies.

d) This was the first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

f) They stopped at the restaurant for a long time.

g) Mr. Robinson bought some food for Liz.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

i) They arrived home in the afternoon.

j) They arrived home in the evening.

Answer: (Trả lời)

a) The Robinsons returned to Ha Noi by bus.

c) This was tile first time Liz saw the paddies.

e) They stopped at the restaurant for a short time.

h) Mrs. Robinson bought some food for Liz.

j) They arrived home in the evening.

Audio script: (Bài nghe)

The Robinsons had a great holiday in Nha Trang.

Unfortunately, the holiday soon ended and it was time to return home.

They took a bus back to Ha Noi.

Liz was excited as the bus drove through the countryside. She saw rice paddies for the first time.

Everything looked calm and peaceful.

At four o’clock, the bus stopped at a small roadside restaurant for 10 minutes.

Mr Robinson was asleep, so Mrs Robinson bought some peanuts and ice cream for Liz.

The bus arrived in Ha Noi at about 7 pm.

Tạm dịch:

a) Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng tàu hỏa.

b) Gia đình Robinsons trở về Hà Nội bằng xe buýt.

c) Đây là lần thứ hai Liz nhìn thấy những cánh đồng.

d) Đây là lần đầu tiên Liz nhìn thấy những cánh đồng.

e) Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian ngắn.

f) Họ dừng lại ở nhà hàng trong một thời gian dài.

g) Ông Robinson mua một ít thức ăn cho Liz.

h) Bà Robinson mua thức ăn cho Liz.

i) Họ về nhà vào buổi chiều.

j) Họ về nhà vào buổi tối.

***

Gia đình Robinsons đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời ở Nha Trang.

Thật không may, kỳ nghỉ sớm kết thúc và đã đến lúc trở về nhà.

Họ bắt xe buýt về Hà Nội.

Liz vui mừng khi xe buýt chạy qua vùng nông thôn. Lần đầu tiên cô nhìn thấy cánh đồng lúa.

Mọi thứ trông tĩnh lặng và thanh bình.

Vào lúc bốn giờ, xe buýt dừng tại một nhà hàng nhỏ bên lề đường trong 10 phút.

Ông Robinson đã ngủ, vì vậy bà Robinson đã mua một số đậu phộng và kem cho Liz.

Xe buýt đến Hà Nội vào khoảng 7 giờ tối.


4. Read Ba’s diary trang 89 sgk Tiếng Anh 7

(Đọc nhật ký của Ba)

Dịch bài:

Ngày 12 tháng Bảy

Hôm nay mình nói chuyện với Liz Robinson về kỳ nghỉ của bạn ấy ở Nha Trang. Liz là một trong những người bạn tốt của mình. Bạn ấy là người Mỹ. Liz và bố mẹ bạn ấy từ Mỹ đến Hà Nội năm nay. Ông Robinson làm việc ở một trường tại Hà Nội. Ông ấy là giáo viên dạy tiếng Anh. Gia đình nhà Robinson thuê một căn hộ cạnh nhà mình.

Tuần rồi, gia đình nhà Robinson đã dọn đến căn hộ mới. Nó bên phía kia của Hà Nội. Mình nhớ bạn Liz nhưng bạn ấy sẽ đến thăm mình tuần tới. Liên lạc với nhau sẽ không khó lắm.

Liz bằng tuổi mình. Chúng mình thích chơi và nói chuyện cùng nhau. Mình dạy bạn ấy tiếng Việt. Chúng mình đôi khi nói chuyện bằng tiếng Anh, đôi khi bằng tiếng Việt. Tiếng Anh của mình đang khá hơn nhiều.

Liz giúp mình sưu tập tem. Bạn ấy luôn cho mình những con tem từ các lá thư bạn ấy nhận được. Cô của bạn ấy ở New York cũng cho mình một số tem.

Tuần tới, bạn ấy sẽ đem cho mình vài con tem nữa và chúng mình sẽ ăn tối cùng nhau.

Now make these sentences true. (Viết lại những câu này cho đúng)

a) Liz lived a long way from Ba.

b) Liz learned Vietnamese in the USA.

c) Liz collects stamps.

d) Liz’s aunt lives in Viet Nam.

e) The Robinsons moves to Ho Chi Minh City.

f) The Robinsons moved. Now Ba is happy.

g) Ba is never going to see Liz again.

Answer: (Trả lời)

a) Liz lived next door to Ba.

b) Liz learns Vietnamese in Vietnam.

c) Liz doesn’t collect stamps.

d) Liz’s aunt lives in New York.

e) The Robinson didn’t move to Ho Chi Minh City. They moved to a new apartment in the other side of Ha Noi.

f) The Robinson moved. Ba is not happy or sad because he and Liz can keep in touch.

g) Ba is going to see Liz again.

Tạm dịch:

a) Liz sống cạnh nhà Ba.

b) Liz học tiếng Việt ở Việt Nam.

c) Liz không thu thập tem.

d) Cô của Liz sống ở New York.

e) Robinson đã không chuyển đến thành phố Hồ Chí Minh. Họ chuyển đến một căn hộ mới ở phía bên kia của Hà Nội.

f) Robinson đã chuyển đi. Ba không vui hay buồn vì anh và Liz có thể giữ liên lạc.

g) Ba sẽ gặp lại Liz.


*5. Play with words trang 90 sgk Tiếng Anh 7

I walk to school every day.
I am walking there today.
I walk to school every day.
I walked there yesterday.

I go to the park every day.
I am going there today.
I go to the park every day.
I went there yesterday.

I play soccer every day.
I am playing soccer today.
I play soccer every day.
I played soccer yesterday.

Tạm dịch:

Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
Tôi đang đi bộ đến đó ngày hôm nay.
Tôi đi bộ đến trường mỗi ngày.
Tôi đã đến đó hôm qua.

Tôi đi đến công viên mỗi ngày.
Tôi sẽ đến đó hôm nay.
Tôi đi đến công viên mỗi ngày.
Tôi đã đến đó hôm qua.

Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.
Tôi đang chơi bóng đá ngày hôm nay.
Tôi chơi bóng đá mỗi ngày.
Tôi chơi bóng đá hôm qua.

Remember!

Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc)
arrive – arrived
help – helped
remember – remembered
rent – rented
return – returned
talk – talked
be – was/were
eat – ate
have – had
go – went
give – gave
see – saw
send – sent
take – took
teach – taught
think – thought

Did you buy any souvenirs?
I bought lots of different gifts.


B. Neighbors trang 92 sgk Tiếng Anh 7

(Những người láng giềng)

1. Listen. Then practice with a partner trang 92 sgk Tiếng Anh 7

Tiếng Anh 7 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 7

Lan: Your hair looks different, Hoa. It’s shorter.

Hoa: Do you like it?

Lan: I love it. Did your uncle do it?

Hoa: No. My uncle didn’t cut it. My aunt did. She’s a hairdresser.

Lan: And what a nice dress! Where did you buy it?

Hoa: I didn’t buy it. My neighbor, Mrs. Mai, bought the material and made the dress for me.

Lan: What a clever woman!

Hoa: It’s her job. She’s a dressmaker.

Lan: What a nice neighbor!

Dịch bài:

Lan : Hoa, tóc bạn trông khác quá. Nó ngắn hơn.

Hoa : Bạn có thích nó không?

Lan: Mình thích. Chú của bạn đã cắt tóc cho bạn phải không?

Hoa : Không phải. Chú mình không cắt mà là cô mình đấy. Cô ấy lả thợ uốn tóc đấy.

Lan : Và áo đầm này đẹp quá! Bạn mua nó ở đâu đấy?

Hoa : Mình không mua. Người láng giềng của mình, bà Mai, đã mua vải và may áo cho mình đấy.

Lan : Bà ấy khéo tay ghê!

Hoa : Đấy là nghề của bà ấy mà! Bà ấy là thợ may đấy.

Lan: Đó là người láng giềng tốt bụng!

Now answer. (Bây giờ trả lời)

a) What does Hoa’s aunt do?

b) What does Mrs. Mai do?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa’s aunt is a hairdresser.

b) Mrs. Mai is a dressmaker.

Tạm dịch:

a) Cô của Hoa làm nghề gì? ⇒ Cô của Hoa là thợ cắt tóc.

b) Bà Mai làm nghề gì? ⇒ Bà Mai là một thợ may áo đầm.


2. Answer trang 93 sgk Tiếng Anh 7

Use:

Yes, he/she did.

No, he/she didn’t

a) Did Hoa buy the dress?

b) Did her aunt make Hoa’s dress?

c) Did her aunt cut Hoa’s hair?

Answer: (Trả lời)

a) No, she didn’t.

b) No, she didn’t

c) Yes, she did.

Tạm dịch:

a) Có phải Hoa mua chiếc váy không? ⇒ Không phải.

b) Có phải cô của Hoa mua chiếc váy không? ⇒ Không phải.

c) Có phải cô của Hoa đã cắt tóc cho Hoa không? ⇒ Đúng vậy.


3. Read. Then answer trang 93 sgk Tiếng Anh 7

Hoa watched Mrs. Mai make her dress. She thought sewing was a useful hobby. She decided to leam how to sew.

Hoa bought some material. She learned how to use a sewing machine and she made a cushion for her armchair. It was blue and white.

Next, Hoa made a skirt. It was green with white flowers on it. It looked very pretty. Hoa tried it on but it didn’t fit. It was too big. Hoa’s neighbor helped her and then it fitted very well. Now, Hoa has a useful new hobby – she wears the things she makes.

Dịch bài:

Hoa quan sát bà Mai may áo đầm cho mình. Cô nghĩ may vá thật là một sở thích có ích. Cô quyết định học may.

Hoa mua một ít vải. Cô học cách sử dụng máy may và may một gối dựa cho cái ghế bành của mình. Cái gối màu xanh và trắng.

Sau đó. Hoa may cái váy. Nó màu xanh lá cây có hoa trắng. Nó trông rất xinh.

Hoa mặc thử váy nhưng không vừa. Cái váy quá rộng. Người láng giềng của Hoa giúp Hoa và sau đó thì nó rất vừa vặn. Giờ đây Hoa có một sở thích mới rất có ích. Cô mặc những gì do cô may lấy.

Questions. (Câu hỏi)

a) What did Hoa learn to use?

b) What did she make first?

c) What color was it?

d) What did she make next?

e) What color was it?

f) How did it look?

g) What was the problem?

h) Who helped her?

i) How did it fit finally?

Answer: (Trả lời)

a) Hoa learned to use a sewing machine.

b) First, she made a cushion for her aimchair.

c) It was blue and white.

d) Next, she made herself a skirt.

e) It was green with white flowers on it.

f) It looked very beautiful.

g) It was too big so it didn’t fit her.

h) Her neighbor helped her.

i) Finally, it fitted her very well.

Tạm dịch:

a) Hoa học sử dụng cái gì? ⇒ Hoa đã học sử dụng máy may.

b) Cô ấy đã làm gì trước? ⇒ Trước tiên, cô ấy đã may gối tựa cho ghế bành của cô ấy.

c) Nó màu gì? ⇒ Nó màu trắng và xanh.

d) Cô ấy làm gì tiếp theo? ⇒ Tiếp theo cô ấy tự may một chiếc váy.

e) Nó màu gì? ⇒ Nó màu xanh lá với những bông hoa trăng trên đó.

f) Nó trông như thế nào? ⇒ Nó trông rất đẹp.

g) Vấn đề là gì? ⇒ Nó quá to nên đã không vừa với cô ấy.

h) Ai đã giúp cô ấy? ⇒ Người hàng xóm đã giúp cô ấy.

i) Cuối cùng nó vừa vặn nhue thế nào? ⇒ Cuối cùng nó rất vừa vặn với cô ấy.


4. Write. Put the verbs in brackets in the simple past tense trang 94 sgk Tiếng Anh 7

(Viết. Viết động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn)

Hoa … her neighbor make her dress. (watch)
First, she … some material. (buy)
Then, she … the dress out. (cut)
Next, she … a sewing machine to sew the dress. (use)
Hoa … that sewing … a useful hobby. (decide) (be)
She … a cushion and a dress. The cushion … (make) (be)
fine, but the dress …. (be + not)
Then, her neighbor… her, so finally it … her. (help) (fit)

Answer: (Trả lời)

Hoa watched her neighbor make dress.

First, she bought some material.

Then, she cut the dress out.

Next, she used a sewing-machine to sew the dress.

Hoa decided that sewing was a useful hobby.

She made a cushion and a dress. The cushion was fine, but the dress wasn’t.

Then, her neighbor helped her, so finally it fitted her.

Tạm dịch:

Hoa nhìn cô hàng xóm may váy.

Đầu tiên, cô ấy mua một số vật liệu.

Sau đó, cô ấy cắt váy ra.

Tiếp theo, cô ấy sử dụng một cái máy may để may chiếc váy.

Hoa quyết định rằng may là một sở thích hữu ích.

Cô ấy làm một cái đệm và một chiếc váy. Đệm thì đẹp, nhưng trang phục thì không.

Sau đó, hàng xóm của cô đã giúp cô, vì vậy cuối cùng nó đã vừa vặn với cô.

Remember!

Past simple tense (Thì quá khứ đơn)

Regular (Động từ có qui tắc) Irregular (Động từ bất qui tắc)
borrow – borrowed
decide – decided
fit – fitted
learn – learned
look – looked
watch – watched
buy – bought
cut – cut
make – made
think – thought

Where did you buy that dress?
I didn’t buy it.
My neighbor bought the material and made the dress for me.


C. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– recent /’ri:snt/ (adj): gần đây, mới đây

– welcome /’welk m/ (v) : chúc mừng, chào đón

– welcome back (v): chào mừng bạn trở về

– think of /θiɳk əv/ (v): nghĩ về

– friendly /’frendli/ (adj): thân thiện, hiếu khách

– delicious /di’liʃəs/ (adj): ngon

– quite /kwait/ (adv): hoàn toàn

– aquarium /ə’kweəriəm/ (n): bể/ hồ nuôi cá

– gift /gift/ (n): quà

– shark /ʃɑ:k/ (n): cá mập

– dolphin /’dɔlfin/ (n): cá heo

– turtle /’tə:tl/ (n) : rùa biển

– exit /‘eksit/ (n): lối ra

– cap /kap/ (n): mũ lưỡi trai

– poster /’poustə/ (n): áp phích

– crab /krab/ (n): con cua

– seafood /’si:fud/ (n): hải sản, đồ biển

– diary /’daiəri/ (n): nhật kí

– rent /rent/ (v): thuê

– move(to) /mu:v/ (v): di chuyển

– keep in touch (v): liên lạc

– improve /im’pru:v/ (v): cải tiến, trau dồi


D. Grammar (Ngữ pháp)

Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense)

1. Cấu tạo thì quá khứ đơn của các động từ

a) TO BE

Was: dùng cho ngôi thứ nhất số ít và ngôi thứ ba số ít.

I was in Da Lat last year. Năm ấy tôi ở Đà Lạt
He was a doctor. Ông ấy đã từng là bác sĩ.

Were: dùng cho các ngôi còn lại

Were you at school yesterday? Hôm qua các bạn có ở trường không?
Yes. We were. Vâng .Chúng tôi ở trường.

Dạng phủ định rút gọn: was not = wasn’t were not = weren’t

b) Have có một dạng quá khứ là had.

c) Do có một dạng quá khứ là did.

d) Động từ thường: chia làm hai loại

Regular verbs (động từ có quy tắc): là những động từ ở dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) được thêm –ED. Các bạn xem tiếp phần Cách thêm ed ở bên dưới.

work → worked; walk → walked; wash → washed; study → studied.

Irregular verbs (động từ bất quy tắc): là những động từ có dạng quá khứ (past) và quá khứ phân từ (past participle) không được thêm –ED. Với các động từ này, các bạn cần học thuộc.

Past Past participle: go → went, gone; see → saw, seen; build → built, built

2. Cách thêm ed

a) Thông thường chúng ta thêm ed vào sau động từ.

watch → watched; plant → planted

b) Động từ tận cùng bằng e câm chúng ta chỉ thêm d.

live → lived; arrive → arrived

c) Động từ tận cùng bằng y:

+ Trước y là một nguyên âm (a, e, i, o, u), chúng ta thêm ed.

play → played; stay → stayed

+ Trước y là một phụ âm, chúng ta đổi y thành i rồi thêm ed.

study → studied; try → tried

d) Động từ một vần tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed.

stop → stopped; plan → planned

e) Động từ HAI VẦN, vần thứ hai được nhấn trọng âm, tận cùng bằng một phụ âm trước có một nguyên âm, chúng ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed.

omit → omitted; permit → permitted

3. Cách dùng thì Quá khứ đơn

a) sự kiện đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

He lived here. Anh ấy đã sống ở đây.
They were in the library. Chúng đã ở trong thư viện.

b) sự kiện xảy ra trong quá khứ với thời gian được xác định. Thường trong câu có từ: yesterday, last, ago, first (lần đầu tiên ), in 2015, …

Where were you last Saturday? Thứ Bảy bạn ở đâu?
A week ago, we stayed with our uncle. Cách đây một tuần, chúng tôi ở với chú của chúng tôi.

c) sự kiện xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.

He studied at this school for two years. Anh ấy đã học ở trường này 2 năm.
They spent their holiday at the seaside during the summer. Suốt mùa hè họ đã trải qua kì nghỉ ở bờ biển.

4. Dạng phủ định và nghi vấn

Dạng phủ định: sử dụng did not/ didn’t hoặc dạng phủ định của was, were

Khẳng định: They went to the zoo last Sunday. Chủ nhật rồi họ đi vườn thú.

Phủ định: They did not/didn’t go to the zoo last Sunday. Chủ nhật vừa rồi họ không đi vườn thú.

He watched TV last night. Đêm rồi anh ấy xem tivi.
→ He didn’t watch TV last night. Đêm rồi anh ấy không xem tivi.

5. Dạng nghi vấn

Khẳng định: They went to the zoo last Sunday.

Nghi vấn: Did they go to the zoo last Sunday? Chủ nhật rồi họ có đi vườn thú không?

He watched TV last night. → Did he watched TV last night? Đêm rồi anh có xem tivi không?
What did you do last night? Đêm qua bạn làm gì?

6. Câu trả lời ngắn:

Did you go to the movie last night?
Yes, I did.
No, I didn’t.

Were you at home last night?
Yes, I was.
No, I wasn’t.


E. Language Focus 3 trang 95 sgk Tiếng Anh 7

1. How much is it? trang 95 sgk Tiếng Anh 7

(Nó giá bao nhiêu?)

a) Work with a partner. Read the dialogue.

(Thực hành với bạn cùng học. Đọc bài đối thoại)

Lan: How much is the green dress?

Assistant: It’s 30,000 dong.

Lan: And what about the violet dress?

Assistant: It’s 35,000 dong.

Dịch bài:

Lan: Cái áo đầm xanh lá cây giá bao nhiêu?

Người bán hàng: 30.000 đồng.

Lan: Còn cái áo đầm tím.

Người bán hàng: 35.000 đồng

b) Now make similar dialogues.

(Bây giờ thực hiện các bài hội thoại tương tự.)

Answer: (Trả lời)

A: How much is the blue hat?

B: It’s 15.000 dong.

A: And what about the yellow hat?

B: It’s 12.000 dong.

A: How much is the green shirt?

B: It’s 20.000 dong.

A: And what about the red shirt?

B: It’s 22.000 dong.

Tạm dịch:

A: Mũ xanh giá bao nhiêu?

B: 15.000 đồng.

A: Còn chiếc mũ màu vàng thì sao?

B: 12.000 đồng.

A: Cái áo xanh bao nhiêu?

B: 20.000 đồng.

A: Còn áo đỏ thì sao?

B: 22.000 đồng.


2. Prepositions trang 96 sgk Tiếng Anh 7

(Giới từ)

a) Look at the map. Write the location of each store.

(Nhìn bản đồ. Viết vị trí mỗi cửa tiệm)

Answer: (Trả lời)

1. The restaurant is on Hue street.

⇒ It’s to the right of the bookstore.

2. The bookstore is on Hue street.

⇒ It’s between the restaurant and the mini-mart.

3. The library is on Tay Ho street.

⇒ It’s opposite the hairdresser’s.

4. The park is on Tay Ho street.

⇒ It’s next to the hairdresser’s.

Tạm dịch:

1. Nhà hàng nằm trên phố Huế. ⇒ Ở bên phải của hiệu sách.

2. Hiệu sách nằm trên phố Huế. ⇒ Nó ở giữa nhà hàng và siêu thị mini.

3. Thư viện nằm trên phố Tây Hồ. ⇒ Nó đối diện với tiệm làm tóc.

4. Công viên nằm trên phố Tây Hồ. ⇒ Nó nằm cạnh tiệm làm tóc.

b) Look at the table. Ask and answer questions with a partner.

(Nhìn vào bảng. Hỏi và đáp với bạn cùng học)

Answer: (Trả lời)

1. How far is it from the clothing store to the bookstore?

⇒ It’s four hundred and fifty meters.

2. How far is it from the restaurant to the hairdresser’s?

⇒ It’s four hundred meters.

3. How far is it from the library to the shoe store?

⇒ It’s eight hundred meters.

Tạm dịch:

1. Cửa hàng quần áo cách hiệu sách bao xa? ⇒ Bốn trăm năm mươi mét.

2. Nhà hàng đến tiệm làm tóc bao xa? ⇒ Bốn trăm mét.

3. Thư viện đến cửa hàng giày bao xa? ⇒ Tám trăm mét.


3. Past simple tenses trang 97 sgk Tiếng Anh 7

(Thì quá khử đơn)

a) Write the past form in the table.

(Viết dạng quá khứ vào bảng)

verb past form
buy bought
help
remember
take
send
think
talk

Answer: (Trả lời)

verb past form
buy bought
help helped
remember remembered
take took
send sent
think thought
talk talked

b) Complete the sentences. Use the words in the box.

(Điền vào câu. Dùng từ trong khung)

play send buy talk work

I ________ volleyball last week.

Yesterday, I ________ to my grandmother.

Last December, Mom ________ me a new bike.

Dad ________ in Hue a few years ago.

I ________ a letter to my penpal last month.

Answer: (Trả lời)

I played volleyball last week.

Yesterday, I talked to my grandmother.

Last December, Mom bought me a new bike.

Dad worked in Hue a few years ago.

I sent a letter to my penpal last month.

Tạm dịch:

Tôi đã chơi bóng chuyền tuần trước.

Hôm qua, tôi đã nói chuyện với bà tôi.

Tháng 12 năm ngoái, mẹ mua cho tôi một chiếc xe đạp mới.

Bố làm việc ở Huế vài năm trước.

Tôi đã gửi một lá thư đến bạn qua thư của tôi tháng trước.


4. Simple tenses trang 98 sgk Tiếng Anh 7

(Các thì đơn)

Look at Nga’s diary and complete the dialogue.

(Nhìn vào nhật ký của Nga và điền vào bài đối thoại)

Nga : Every day I clean my room, ______ and ______

Minh : What did you do yesterday?

Nga : I ______, ______ and ______

Minh : How about tomorrow?

Nga : I ______, ______ and ______

Answer: (Trả lời)

Nga : Every day I clean my room, study English and help my Mom.

Minh : What did you do yesterday?

Nga : I watched TV, played volleyball and stayed at Hoa’s house.

Minh : How about tomorrow?

Nga : I will visit my grandmother, see a movie and buy a pair of shoes.

Tạm dịch:

Nga: Mỗi ngày tôi dọn phòng, học tiếng Anh và giúp mẹ tôi.

Minh: Hôm qua bạn đã làm gì?

Nga: Tôi xem TV, chơi bóng chuyền và ở nhà Hoa.

Minh: Thế còn ngày mai thì sao?

Nga: Tôi sẽ đến thăm bà ngoại của tôi, xem một bộ phim và mua một đôi giày.


5. More, Less and Fewer. Write new sentences trang 98 sgk Tiếng Anh 7

(More, Less và Fewer. Viết câu mới)

Answer: (Trả lời)

Before Now
Before there were two eggs.
Before there was one liter of milk.
Before there were four bananas.
Before there some butter.
Before there were two tomatoes.
Before there was some orange juice.
Now there are more eggs.
Now there is less milk.
Now there are fewer bananas.
Now there is more butter.
Now there are more tomatoes.
Now there is more orange juice.

Tạm dịch:

Trước đó Bây giờ
Trước đó có hai quả trứng.
Trước đó có một lít sữa.
Trước đó có bốn quả chuối.
Trước đó có một chút bơ.
Trước đó có hai quả cà chua.
Trước đó có một ít nước cam.
Bây giờ có nhiều trứng hơn.
Bây giờ có ít sữa hơn.
Bây giờ có ít chuối hơn.
Bây giờ có nhiều bơ hơn.
Bây giờ có nhiều cà chua hơn.
Bây giờ có nhiều nước cam hơn.

Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 9. At home and away trang 86 sgk Tiếng Anh 7 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com