Giải bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2

Hướng dẫn giải Bài §14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước, sách giáo khoa toán 6 tập hai. Nội dung bài Giải bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Quy tắc

Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của số b cho trước, ta tính \(b.\frac{m}{n}\,\,(m,n\, \in \,\mathbb{N},\,n\, \ne 0)\)

2. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào Giải bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1: 

Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó \(\frac{2}{3}\) số học sinh thích bóng đá, 60% thích đá cầu, \(\frac{2}{9}\) thích chơi bóng bàn và \(\frac{4}{{15}}\) thích chơi bóng chuyền. Tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng, đá cầu, bóng bàn, bòng chuyền.

Bài giải:

Để tính số học sinh lớp 6A thích đá bóng, ta phải tìm \(\frac{2}{3}\) của 45 học sinh.

Muốn thế, ta chia 45 cho 3 rồi nhân kết quả với 2, tức là ta nhân 45 với \(\frac{2}{3}\)

Ta có: \(45.\frac{2}{3} = 30\) (học sinh)

Cũng vậy, để tính số học sinh thích đá cầu, ta phải tìm 60% của 45 học sinh.

Như thế, ta phải chân 45 với 60% được:

\(45.60\%  = 45.\frac{{60}}{{100}} = 27\) (học sinh)

Ví dụ 2: 

Tìm:

a. \(\frac{2}{5}\) của 40

b. \(\frac{5}{6}\) của 48000 đồng

c. \(4\frac{1}{2}\) của \(\frac{2}{5}\) kg

Bài giải:

a. \(\frac{2}{5}\) của 40 là 16

b. \(\frac{5}{6}\) của 48000 đồng là 40000 đồng

c. \(4\frac{1}{2}\) của \(\frac{2}{5}\) kg là 1,8 kg

Ví dụ 3: 

Một quả cam nặng 300g. Hỏi \(\frac{3}{4}\) quả cam nặng bao nhiêu?

Bài giải:

\(\frac{3}{4}\) quả cam

\(300{\rm{ }}.\frac{3}{4} = \) 225g

Ví dụ 4: 

Bốn thửa ruộng thu hoạch được tất cả 1 tấn thóc. Số thóc thu hoạch ở ba thửa ruộng đầu lần lượt bằng \(\frac{1}{4};\,0,4\) và 15% tổng số thóc thu hoạch ở cả bốn thửa. Tính khối lượng thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư.

Bài giải:

Phân số chỉ số thóc thu hoạch được ở thửa thứ tư:

\(1 – \left( {\frac{1}{4} + \frac{2}{5} + \frac{{15}}{{100}}} \right) = \frac{1}{5}\) (tổng số thóc)

Khối lượng thóc hoạch được ở thửa thứ tư:

\(1000kg.\frac{1}{5} = 200kg\)

Ví dụ 5: 

\(\frac{2}{5}\) của số a là 480. Tìm 12,5% của số a.

Bài giải:

Số \(a = 480:\frac{2}{5} = 1200\)

12,5% của số a là 1200 . 12,5% = 150.

Ví dụ 6: 

Một số có ba chữ số, chữ số hàng trăm là 4.

Nếu chuyển chữ số 4 xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \(\frac{3}{4}\) số ban đầu. Tìm số ban đầu.

Bài giải:

Gọi số phải tìm là \(\overline {4ab} \). Theo đề bài, ta có:

\(\overline {ab4}  = \frac{3}{4}.\overline {4ab} \) hay \(4.\overline {ab4}  = 3.\overline {4ab} \)

Ta lần lượt có:

\(4.(10\overline {ab}  + 4) = 3.(400 + \overline {ab} )\)

\(40\overline {ab}  + 16 = 1200 + 3\overline {ab} \)

\(37\overline {ab}  = 1184\)

\(\overline {ab}  = 32\)

Số ban đầu là $432$.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Theo cách trên, hãy tính số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn, bóng chuyền.

Trả lời:

– Số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng bàn là :

$45 . \dfrac{2}{9} = 10$ (học sinh)

– Số học sinh của lớp 6A thích chơi bóng chuyền là:

$45 . \dfrac{4}{15} = 12$ (học sinh)


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Tìm:

a) \(\dfrac{3}{4}\) của \(76cm\)

b) \(62,5%\) của \(96\) tấn

c) \(0,25\) của 1 giờ.

Trả lời:

a) \(\dfrac{3}{4}\) của \(76cm\) là \(\dfrac{3}{4}.76 = 57\,cm\)

b) \(62,5%\) của \(96\) tấn là \(62,5\% .96 = \dfrac{{625}}{{1000}}.96 = 60\) tấn

c) \(0,25\) của 1 giờ là \(0,25.1 = \dfrac{1}{4}\) giờ.

Dưới đây là Hướng dẫn Giải bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2 của bài §14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước trong chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 115 116 117 trang 51 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2

1. Giải bài 115 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Tìm:

a) \({2 \over 3}\) của 8,7 ; b) \({2 \over 7}\) của \({-11 \over 6}\) ;

c) \(2{1 \over 3}\) của 5,1 ; d) \(2{7 \over {11}}\) của \(6{3 \over 5}\).

Bài giải:

Ta có:

a) \({2 \over 3}.8,7 = {2 \over 3}.{{87} \over {10}} = {{58} \over {10}} = 5,8\)

b) \({2 \over 7}.{{ – 11} \over 6} = {{ – 11} \over {21}}\)

c) \(2{1 \over 3}.{{51} \over {10}} = {7 \over 3}.{{51} \over {10}} = {{119} \over {10}} = 11,9\)

d) \(2{7 \over {11}}.6{3 \over 5} = {{29} \over {11}}.{{33} \over 5} = {{29.3} \over 5} = {{87} \over 5}\).


2. Giải bài 116 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Hãy so sánh 16% của 25 và 25% của 16. Dựa vào nhận xét đó hãy tính nhanh.

a) 84% của 25 ; b) 48% của 50.

Bài giải:

Ta có:

16% của $25$ bằng \(\frac{16}{100}.25=\frac{16.25}{100}\) ;

25% của $16$ bằng \(\frac{25}{100}.16=\frac{25.16}{100}\) .

Do đó 16% của $25$ bằng 25% của $16$.

a) Tương tự 84% của 25 bằng 25% của 84 mà 25% của 84 bằng $84 : 4 = 21.$

Vậy 84% của $25$ bằng $21$.

b) 48% của $50$ bằng 50% của 48, mà 50% của $48$ bằng $48 : 2 = 24.$

Vậy 48% của 50 bằng 24.


3. Giải bài 117 trang 51 sgk Toán 6 tập 2

Biết rằng $13,21 . 3 = 39,63$ và $39,63 : 5 = 7,926$. Hãy tìm \(\frac{3}{5}\) của $13,21$ và \(\frac{5}{3}\) của $7,926$ mà không cần tính toán.

Bài giải:

Ta có:

\(\frac{3}{5}\) của $13,21$ bằng \(\frac{3.13,21}{5}\) $= (13,21 . 3) : 5$

Vậy theo đầu bài \(\frac{3}{5}\) của $13,21$ bằng $7,926.$

Ngược lại, \(\frac{5}{3}\) của $7,926$ bằng:

\(\frac{5}{3}.7,926\) = \(\frac{5}{3}.\frac{3}{5}.13,21=13,21\).

Vậy \(\frac{5}{3}\) của $7,926$ bằng $13,21$.


4. Giải bài 118 trang 52 sgk Toán 6 tập 2

Tuấn có $21$ viên bi. Tuấn cho Dũng \(\frac{3}{7}\) số bi của mình. Hỏi

a) Dũng được Tuấn cho bao nhiêu viên bi ?

b) Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi ?

Bài giải:

a) Dũng được Tuấn cho số viên bi là:

\(21.\dfrac{3}{7} = 9\) (viên bi)

b) Tuấn còn lại số viên bi là: \( 21 – 9 = 12\) (viên bi)


5. Giải bài 119 trang 52 sgk Toán 6 tập 2

Đố: An nói :” Lấy một phần hai của một phần hai rồi đem chia cho một phần hai sẽ được kết quả là một phần hai”. Đố em bạn An nói có đúng không?

Bài giải:

Lấy \({1 \over 2}\) của \({1 \over 2}\) ta có: \({1 \over 2}.{1 \over 2}\)

Lấy \({1 \over 2}.{1 \over 2}\) chia cho \({1 \over 2}\) ta có:

\(\left( {{1 \over 2}.{1 \over 2}} \right):{1 \over 2} = {1 \over 4}.{2 \over 1} = {1 \over 2}\)

Vậy An nói đúng


6. Giải bài 120 trang 52 sgk Toán 6 tập 2

Sử dụng máy tính bỏ túi

Giải bài 120 trang 52 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 120 trang 52 sgk toán 6 tập 2

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) 3,7% của 13,5 ; b) 6,5% của 52,61 ;

c) 17% . 29% của 2534 ; d) 48% của 264, 395, 1836.

Bài giải:

Các bạn bấm máy tính như phần hướng dẫn trong sách, dưới đây là kết quả:

a) 3.7% của $13,5$ là: $0,4995$

b) 6,5% của $52,61$ là: $3,41965$

c) 17% của $2534$ là: $430,78$

    29% của $2534$ là: $734,86$

    47% của $2534$ là: $1190,98$

d) 48% của $264$ là: $126,72$

    48% của $395$ là: $189,6$

    48% của $1836$ là: $881,28$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với Giải bài 115 116 117 118 119 120 trang 51 52 sgk Toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com