Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân. Nội dung giải bài luyện tập: Giải bài 106 107 108 109 110 111 112 113 114 trang 48 49 50 sgk Toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.
Lý thuyết
2. Bài §8. Tính chất cơ bản của phép cộng phân số
5. Bài §11. Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
7. Bài §13. Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm
Dưới đây là Hướng dẫn giải bài luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân: Giải bài 106 107 108 109 110 111 112 113 114 trang 48 49 50 sgk Toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!
Luyện tập
Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 106 107 108 109 110 111 112 113 114 trang 48 49 50 sgk Toán 6 tập 2 của bài luyện tập từ bài §7 Phép cộng phân số đến bài §13 Hỗn số – Số thập phân – Phần trăm trong chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài 106 trang 48 sgk Toán 6 tập 2
Hoàn thành các phép tính sau:
\({7 \over 9} + {5 \over {12}} – {3 \over 4} = {{7.4} \over {36}} + {{5. \ldots } \over {36}} – {{3. \ldots } \over {36}} = {{28 + \ldots – \ldots } \over {36}} = {{16} \over {36}} = { \ldots \over \ldots }\)
Bài giải:
\({7 \over 9} + {5 \over {12}} – {3 \over 4} = {{7.4} \over {36}} + {{5.3} \over {36}} – {{3.9} \over {36}} = {{28 + 15 – 27} \over {36}} = {{16} \over {36}} = {4 \over 9}\)
2. Giải bài 107 trang 48 sgk Toán 6 tập 2
Tính:
a) \({1 \over 3} + {3 \over 8} – {7 \over {12}}\)
b) \({{ – 3} \over {14}} + {5 \over 8} – {1 \over 2}\)
c) \({1 \over 4} – {2 \over 3} – {{11} \over {18}}\)
d) \({1 \over 4} + {5 \over {12}} – {1 \over {13}} – {7 \over 8}\)
Bài giải:
Ta có:
a) \({1 \over 3} + {3 \over 8} – {7 \over {12}} = {{8 + 9 – 14} \over {24}} = {3 \over {24}} = {1 \over 8}\)
b) \({{ – 3} \over {14}} + {5 \over 8} – {1 \over 2} = {{ – 12 + 35 – 28} \over {56}} = {{ – 5} \over {56}}\)
c) \({1 \over 4} – {2 \over 3} – {{11} \over {18}} = {{9 – 24 – 22} \over {36}} = {{ – 37} \over {36}}\)
d) \({1 \over 4} + {5 \over {12}} – {1 \over {13}} – {7 \over 8} = {{1 \times 78 + 5 \times 26 – 1 \times 24 – 7 \times 39} \over {312}}\)
\( = {{78 + 130 – 24 – 273} \over {312}} = {{208 – 297} \over {312}} = {{ – 89} \over {312}}\)
3. Giải bài 108 trang 48 sgk Toán 6 tập 2
Hoàn thiện các phép tính sau:
a) Tính tổng: \(1{3 \over 4} + 3{5 \over 9}\)
♦ Cách 1:
\(1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = { \ldots \over 4} + { \ldots \over 9} = {{63} \over {36}} + { \ldots \over {36}} = { \ldots \over {36}} = \ldots \)
♦ Cách 2:
\(1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = 1{ \ldots \over {36}} + 3{ \ldots \over {36}} = 4{ \ldots \over {36}} = 5{ \ldots \over {36}}\)
b) Tính hiệu: \(3{5 \over 6} – 1{9 \over {10}}\)
♦ Cách 1:
\(3{5 \over 6} – 1{9 \over {10}} = {{23} \over 6} – { \ldots \over \ldots } = {{…} \over {30}} – {{…} \over {30}} = {{58} \over {30}} = \ldots \)
♦ Cách 2:
\(3{5 \over 6} – 1{9 \over {10}} = 3{{25} \over {30}} – 1{{27} \over {30}} = 2{{55} \over {30}} – 1{ \ldots \over {30}} = \ldots {{…} \over {…}} = 1{ \ldots \over {15}}\)
Bài giải:
a) Tính tổng: \(1{3 \over 4} + 3{5 \over 9}\)
♦ Cách 1:
\(1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = {7 \over 4} + {{32} \over 9} = {{63} \over {36}} + {{128} \over {36}} = {{191} \over {36}} = 5{{11} \over {36}}\)
♦ Cách 2:
\(1{3 \over 4} + 3{5 \over 9} = 1{{27} \over {36}} + 3{{20} \over {36}} = 4{{47} \over {36}} = 5{{11} \over {36}}\)
b) Tính hiệu: \(3{5 \over 6} – 1{9 \over {10}}\)
♦ Cách 1:
\(3{5 \over 6} – 1{9 \over {10}} = {{23} \over 6} – {{19} \over {10}} = {{115} \over {30}} – {{57} \over {30}} = {{58} \over {30}} = 1{{28} \over {30}}\)
♦ Cách 2:
\(3{5 \over 6} – 1{9 \over {10}} = 3{{25} \over {30}} – 1{{27} \over {30}} = 2{{55} \over {30}} – 1{{27} \over {30}} = 1{{28} \over {30}} = 1{{14} \over {15}}\)
4. Giải bài 109 trang 49 sgk Toán 6 tập 2
Tính bằng hai cách:
a) \(2{4 \over 9} + 1{1 \over 6}\)
b) \(7{1 \over 8} – 5{3 \over 4}\)
c) \(4 – 2{6 \over 7}\)
Bài giải:
a) ♦ Cách 1:
\(2{4 \over 9} + 1{1 \over 6} = {{22} \over 9} + {7 \over 6} = {{44 + 21} \over {18}} = {{65} \over {18}} = 3{{11} \over {18}}\)
♦ Cách 2:
\(2{4 \over 9} + 1{1 \over 6} = \left( {2 + 1} \right) + \left( {{4 \over 9} + {1 \over 6}} \right) = 3 + {{8 + 3} \over {18}} = 3{{11} \over {18}}\)
b) ♦ Cách 1:
\(7{1 \over 8} – 5{3 \over 4} = {{57} \over 8} – {{23} \over 4} = {{57 – 46} \over 8} = {{11} \over 8} = 1{3 \over 8}\)
♦ Cách 2:
\(7{1 \over 8} – 5{3 \over 4} = \left( {7 – 5} \right) + \left( {{1 \over 8} – {3 \over 4}} \right) = 2 – {5 \over 8} = {{11} \over 8} = 1{3 \over 8}\)
c) ♦ Cách 1:
\(4 – 2{6 \over 7} = {{28} \over 7} – {{20} \over 7} = {8 \over 7} = 1{1 \over 7}\)
♦ Cách 2:
\(4 – 2{6 \over 7} = \left( {4 – 2} \right) – {6 \over 7} = 2 – {6 \over 7} = {8 \over 7} = 1{1 \over 7}\)
5. Giải bài 110 trang 49 sgk Toán 6 tập 2
Áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right)\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}.{2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}.{9 \over {11}} + 1{5 \over 7}\)
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365.{5 \over {28}}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0,25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Bài giải:
Ta có:
\(A = 11{3 \over {13}} – \left( {2{4 \over 7} + 5{3 \over {13}}} \right) = \left( {11{3 \over {13}} – 5{5 \over {13}}} \right) – 2{4 \over 7}\)
\( = 6 – 2{4 \over 7} = 6 – {{18} \over 7} = {{24} \over 7} = 3{3 \over 7}\)
\(B = \left( {6{4 \over 9} + 3{7 \over {11}}} \right) – 4{4 \over 9} = \left( {6{4 \over 9} – 4{4 \over 9}} \right) + 3{7 \over {11}}\)
\( = 2 + {{40} \over {11}} = {{62} \over {11}} = 5{7 \over {11}}\)
\(C = {{ – 5} \over 7}.{2 \over {11}} + {{ – 5} \over 7}.{9 \over {11}} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7}\left( {{2 \over {11}} + {9 \over {11}}} \right) + 1{5 \over 7}\)
\( = {{ – 5} \over 7} + 1{5 \over 7} = {{ – 5} \over 7} + {{12} \over 7} = {7 \over 7} = 1\)
\(D = 0,7.2{2 \over 3}.20.0,365.{5 \over {28}} = {7 \over {10}}.{8 \over 3}.20.{{375} \over {1000}}.{5 \over {28}} = {{70} \over {28}} = {5 \over 2}\)
\(E = \left( { – 6,17 + 3{5 \over 9} – 2{{36} \over {97}}} \right).\left( {{1 \over 3} – 0,25 – {1 \over {12}}} \right)\)
Vì: \({1 \over 3} – 0,25 – {1 \over {12}} = {1 \over 3} – {1 \over 4} – {1 \over {12}} = {{4 – 3 – 1} \over {12}} = 0\)
Trong tích $E$ có một thừa số bằng $0$ nên $E = 0$.
6. Giải bài 111 trang 49 sgk Toán 6 tập 2
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
\({3 \over 7},6{1 \over 3},{{ – 1} \over {12}},0,31\)
Bài giải:
Số nghịch đảo của các số lần lượt là: \({7 \over 3};{3 \over {19}}; – 12;{{100} \over {31}}\)
7. Giải bài 112 trang 49 sgk Toán 6 tập 2
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
$(36,05+ 2678,2) + 126 =$ |
|
|
$(126 + 36,05) + 13,214 =$ |
|
|
$(678,27 + 14,02) + 2819,1 =$ |
|
|
$3497,37 – 678,27 =$ |
|
Bài giải:
Theo tính chất giao hoán và kết hợp ta có:
$(36,05 + 2678,2) + 126$
$= (2678,2 + 126) + 36,05$
$= 2804,2 + 36,05.$
Theo c) ta có kết quả là: $2840,25.$
Như vậy từ a) và c) suy ra:
$(36,05 + 2678,2) + 126 = 2840,25.$
Từ b) và d) suy ra:
$(126 + 36,05) + 13,214 = 175,264.$
Từ e) và g) suy ra:
$(678,27 + 14,02) + 2819,1 = 3511,39.$
Từ e) suy ra:
$3497,37 – 678,27 = 289,1$
8. Giải bài 113 trang 50 sgk Toán 6 tập 2
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
a) $39 . 47 = 1833;$
b) $15,6 . 7,02 = 109,512;$
c) $1833 . 3,1 = 5682,3;$
d) $109,512 . 5,2 = 569,4624.$
$(3,1 . 47) . 39 =$ |
|
|
$(15,6 . 5,2) . 7,02 =$ |
|
|
$5682,3 : (3,1 . 47)$ = |
|
Bài giải:
Từ a) và c) suy ra: $(3,1 . 47) . 39 = 5682,3.$
Từ b) và d) suy ra: $(15,6 . 5,2) . 7,02 = 569,4624.$
Từ a) và c) suy ra: $5682,3: (3,1 . 47) = 39$
9. Giải bài 114 trang 50 sgk Toán 6 tập 2
Tính:
\(\left( { – 3,2} \right).{{ – 15} \over {64}} + \left( {0,8 – 2{4 \over {15}}} \right):3{2 \over 3}.\)
Bài giải:
\(\left( { – 3,2} \right).{{ – 15} \over {64}} + \left( {0,8 – 2{4 \over {15}}} \right):3{2 \over 3}.\)
\(= {{ – 32} \over {10}}.{{ – 15} \over {64}} + \left( {{8 \over {10}} – {{34} \over {15}}} \right):{{11} \over 3}\)
\( = {{ – 1} \over 2}.{{ – 3} \over 2} + \left( {{{24} \over {30}} – {{68} \over {30}}} \right):{{11} \over 3}\)
\( = {3 \over 4} + {{ – 44} \over {30}}:{{11} \over 3} = {3 \over 4} + {{ – 44} \over {30}}.{3 \over {11}}\)
\(= {3 \over 4} + {{ – 4} \over {10}}.{1 \over 1} = {{ – 3} \over 4} + {{ – 4} \over {10}}\)
\( = {{15} \over {20}} + {{ – 8} \over {20}} = {7 \over {20}}\)
Bài trước:
Bài tiếp theo:
Xem thêm:
- Các bài toán 6 khác
- Để học tốt môn Vật lí lớp 6
- Để học tốt môn Sinh học lớp 6
- Để học tốt môn Ngữ văn lớp 6
- Để học tốt môn Lịch sử lớp 6
- Để học tốt môn Địa lí lớp 6
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 6
- Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 6 thí điểm
- Để học tốt môn Tin học lớp 6
- Để học tốt môn GDCD lớp 6
Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với Giải bài 106 107 108 109 110 111 112 113 114 trang 48 49 50 sgk Toán 6 tập 2!
“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“