Giải bài 134 135 136 trang 53 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §16. Ước chung và bội chung, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 134 135 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Ước chung

Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó

Nếu \(\left. \begin{array}{l}a \vdots x\\b \vdots x\\c \vdots x\end{array} \right\} \Rightarrow x \in \) ƯC(a;b;c)

Ví dụ:

Ư(8) = {1; 2; 4; 8}

Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 12}

ƯC(8; 12) = {1; 2; 4}

Nếu biểu diễn tập hợp A = Ư(8) và tập hợp B = Ư(12) thì ƯC (8;12)= \(A \cap B = {\rm{\{ }}1;2;4\} \)

Trong các ước chung của hai hay nhiều số thì có một số lớn nhất được gọi là số ước chung lớn nhất. Kí hiệu ƯCLN.

Cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số:

– Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố

– Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

– Bước 3: Lập một tích các thừa số vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất.

Tích tìm được là ƯCLN cần tìm

Ví dụ: Tìm ƯCLN (48; 168; 360).

Ta có: \(48 = {2^3}.3,\,\,\,168 = {2^3}.3.7,\,\,360\, = {2^3}{.3^2}.5\)

ƯCLN (48; 168; 360) = \({2^3}.3 = 24\)

2. Bội chung

Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

\(\left. \begin{array}{l}x \vdots a\\x \vdots b\\x \vdots c\end{array} \right\} \Rightarrow x \in BC(a;b;c)\)

Ví dụ:

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48;…}

B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; …}

BC(6 ;8) = {0; 24; 48; 72;…}

\(BC(6;8) = B(6)\,\,\, \cap \,\,B(8)\,\, = \,\,{\rm{\{ }}0;\,\,\,24;\,\,\,48;…{\rm{\} }}\)

Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội của các số đó.

Cách tìm BCNN của hai hay nhiều số:

– Bước 1: Phân tích mỗi thừa số ra thừa số nguyên tố.

– Bước 2: Chọn các thừa số chung và riêng.

– Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất.

Tích tìm được là BCNN cần tìm.

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}84 = {2^2}.3.7\\140 = {2^2}.5.7\\360 = {2^3}{.3^2}.5\end{array}\)

\(BCNN = {2^3}{.3^2}.5.7 = 2520.\)

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 52 sgk Toán 6 tập 1

Khẳng định sau đúng hay sai ?

8 ∈ ƯC(16, 40);   8 ∈ ƯC(32, 28).

Trả lời:

8 ∈ ƯC(16, 40) là đúng vì 16 chia hết cho 8 và 40 cũng chia hết cho 8.

8 ∈ ƯC(32, 28) là sai vì 32 chia hết cho 8 nhưng 28 không chia hết cho 8.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 52 sgk Toán 6 tập 1

Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng:

6 ∈ BC (3, $\square$ ).

Trả lời:

Ta có thể điền vào ô trống các số 1; 2; 6 vì 6 chia hết cho chúng.

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 134 135 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 134 135 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1 của bài §16. Ước chung và bội chung trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 134 135 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 134 135 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 134 trang 53 sgk Toán 6 tập 1

Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ vào ô vuông cho đúng:

a) 4 $\square$ ƯC (12, 18)

b) 6 $\square$ ƯC (12, 18)

c) 2 $\square$ ƯC (4, 6, 8)

d) 4 $\square$ ƯC (4, 6, 8);

e) 80 $\square$ BC (20, 30)

g) 60 $\square$ BC (20, 30);

h) 12 $\square$ BC (4, 6, 8)

i) 24 $\square$ BC (4, 6, 8)

Bài giải:

a) 4 ∉ ƯC (12, 18)

b) 6 ∈ ƯC (12, 18)

c) 2 ∈ ƯC (4, 6, 8)

d) 4 ∉ ƯC (4, 6, 8)

e) 80 ∉ BC (20, 30)

g) 60 ∈ BC (20, 30)

h) 12 ∉ BC (4, 6, 8)

i) 24 ∈ BC (4, 6, 8)


2. Giải bài 135 trang 53 sgk Toán 6 tập 1

Viết các tập hợp các ước:

a) Ư (6), Ư (9), ƯC (6, 9)

b) Ư (7), Ư (8), ƯC (7, 8)

c) ƯC (4, 6, 8).

Bài giải:

a) Ư (6) = {1; 2; 3; 6},

    Ư (9) = {1, 3, 9},

    ƯC (6, 9) = {1; 3}.

b) Ư (7) = {1; 7},

    Ư (8) = {1; 2; 4; 8},

    ƯC (7, 8) = {1}.

c) ƯC (4, 6, 8) = {1, 2}.


3. Giải bài 136 trang 53 sgk Toán 6 tập 1

Viết tập hợp A  các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6.

Viết tập hợp B  các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9.

Gọi M là giao của hai tập hợp A và B.

a) Viết các phần tử của tập hợp A và B.

b) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hợp A và B.

Bài giải:

a) A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36},

    B = {0; 9; 18; 27; 36}.

    M = A ∩ B = {0;18; 36}.

b) M ⊂ A, M ⊂ B


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 134 135 136 trang 53 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com