Luyện tập: Giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk Toán 6 tập 1

Luyện tập Bài §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Phân tích một thừa số ra số nguyên tố là gì?

Ví dụ: Viết số 300 dưới dạng một tích của nhiều thừa số lớn hơn 1, với mỗi thừa số lại làm như vậy (nếu có thể)?

Chẳng hạng làm như sau:

300 = 6 .50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5

300 = 3. 100 = 3. 10 .10 = 3. 2 . 5 . 2 . 5

300 = 3 . 100 = 3. 4 . 25 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5

Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích ra thừa số nguyên tố.

\( \Rightarrow \) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Chú ý:

– Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính viết số đó.

– Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố.

2. Cách phân tích một số thừa số nguyên tố.

Ta còn có thể tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”:

Do đó 300 = 2 .2.3.5.5

Viết gọn bằng luỹ thừa, ta được: \(300 = {2^2}{.3.5^2}\)

(Trong cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ta thường viết các ước nguyên tố theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.)

Nhận xét: Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả.

Ví dụ: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:

a. 120; b. 900 c. 100 000

Bài giải:

a. \(120{\rm{ }} = {2^3}.3.5\)

b. \(900 = {2^2}{.3^2}{.5^2}\)

c. \(100{\rm{ }}000 = {10^5} = {2^5}{.5^5}\)

Ví dụ: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?

a. 450 b. 2100

Bài giải:

a.\(450 = {2.3^2}{.5^2}\). Số 450 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5

b. \(2100 = {2^2}{.3.5^2}.7\). Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk toán 6 tập 1 của bài §15. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 129 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

a) Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.

b) Cho số b = $2^5$ . Hãy viết tất cả các ước của b.

c) Cho số c = $3^2$.7. Hãy viết tất cả các ước của c.

Bài giải:

Muốn tìm các ước của $a.b$, ta tìm:

– Các ước của a,

– Các ước của b

– Tích của mỗi ước của a với một ước của b.

Theo đó, ta có:

a) 5.13 có các ước là $1, 5, 13, 65.$

b) Các ước của $2^5$ là 1, 2, $2^2$, $2^3$, $2^4$, $2^5$ hay $1, 2, 4, 8, 16, 32.$

c) Các ước của $3^2$.7 là 1, 3, $3^2$, 7, 3.7, $3^2$.7 hay $1, 3, 9, 7, 21, 63.$


2. Giải bài 130 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

$51;     75;     42;     30.$

Bài giải:

51 = 3.17, Ư(51) = {1; 3; 17; 51};

75 = 3.$5^2$, Ư(75) = {1; 3; 5; 25; 15; 75};

42 = 2.3.7, Ư(42) = {1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42};

30 = 2.3.5, Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}


3. Giải bài 131 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.

b) Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.

Bài giải:

a) Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b (a < b), ta có a.b = 42. Điều này có nghĩa a và b là những ước của 42.

Ta có Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}

Với a < b nên:

– Nếu a = 1 thì b = 42.

– Nếu a = 2 thì b = 21.

– Nếu a = 3 thì b = 14.

– Nếu a = 6 thì b = 7.

b) Lập luận tương tự câu a ta có:

$a = 1, b = 30;$

$a = 2, b = 15;$

$a = 3, b = 10;$

$a = 5, b = 6.$


4. Giải bài 132 trang 50 sgk Toán 6 tập 1

Tâm có $28$ viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi).

Bài giải:

Vì số bi ở các túi bằng nhau nên số túi phải là ước của 28.

Ta có 28 = $2^2$.7. Suy ra tập hợp các ước của 28 là {1; 2; 4; 7; 14; 28}.

Vậy số túi có thể xếp 28 viên bi là: $1, 2, 4, 7, 14, 28$.


5. Giải bài 133 trang 51 sgk Toán 6 tập 1

a) Phân tích số 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.

b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: $\overline{**}$ . * = 111.

Bài giải:

a) Ta có: 111 = 3.37. Tập hợp Ư(111) = {1; 3; 37; 111}.

b) Từ câu a suy ra phải thay $\overline{**}$ bằng số 37 và thay * là số 3, ta được: $37. 3 = 111$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 129 130 131 132 133 trang 50 51 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com