Giải bài 149 150 151 152 153 trang 61 62 sgk Toán 6 tập 2

Hướng dẫn giải Bài §17. Biểu đồ phần trăm, sách giáo khoa toán 6 tập hai. Nội dung bài Giải bài 149 150 151 152 153 trang 61 62 sgk Toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Biểu đồ cột

Người ta dựng một tia số thẳng đứng. Mỗi đơn vị độ dài trên tia số ứng với 1%.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, ta dựng một cột hình chữ nhật có chiều cao bằng a đơn vị độ dài trên tia số.

2. Biểu đồ ô vuông

Người ta chia một hình vuông thành 100 hình vuông nhỏ bằng nhau.

Để biểu thị một tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình vuông nhỏ.

3. Biểu đồ hình quạt

Người ta chia một hình tròn thành 100 hình quạt bằng nhau( bởi những bán kính).

Để biểu thị tỉ số a phần trăm, người ta tô đậm a hình quạt liền nhau.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Để đi từ nhà đến trường, trong số 40 học sinh lớp 6B có 6 bạn đi xe buýt, 15 bạn đi xe đạp, số còn lại đi bộ. Hãy tính tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt, xe đạp, đi bộ so với học sinh cả lớp rồi biểu diễn bằng biểu đồ cột.

Trả lời:

– Tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe buýt so với học sinh cả lớp là:

\( \displaystyle {{6.100} \over {40}} = 15\% \)

– Tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi xe đạp so với học sinh cả lớp là:

\( \displaystyle {{15.100} \over {40}} = 37,5\% \)

– Tỉ số phần trăm số học sinh lớp 6B đi bộ so với học sinh cả lớp là:

\(100\% – (15\% + 37,5\%) = 47,5\% \)

Ta có biểu đồ sau:

Dưới đây là Hướng dẫn Giải bài 149 150 151 152 153 trang 61 62 sgk Toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 149 150 151 152 153 trang 61 62 sgk Toán 6 tập 2 của bài §17 Biểu đồ phần trăm trong chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 149 150 151 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 149 150 151 152 153 trang 61 62 sgk Toán 6 tập 2

1. Giải bài 149 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Với số liệu nêu trong , hãy dựng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.

Bài giải:

Giải bài 149 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 149 trang 61 sgk toán 6 tập 2

2. Giải bài 150 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Điểm kiểm tra của lớp 6C đều trên trung bình và được biểu diễn như hình 16.

Giải bài 150 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 150 trang 61 sgk toán 6 tập 2

a) Có bao nhiêu phần trăm bài đạt điểm 10 ?

b) Loại điểm nào cao nhất ? Chiếm bao nhiêu phần trăm ?

c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là bao nhiêu phần trăm ?

d) Tính tổng số bài kiểm tra toán của lớp 6C biết rằng có 16 bài đạt điểm 6.

Bài giải:

a) 8% ;

b) Loại điểm 7 cao nhất chiếm 40% ;

c) Tỉ lệ bài điểm 9 đạt 0%.

d) 32% số học sinh trong lớp bằng 16. Do đó số học sinh của lớp 6C là:

\(16:\frac{32}{100}=\frac{16.100}{32}=50\) (học sinh).


3. Giải bài 151 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ xi măng, 2 tạ cát và 6 tạ sỏi.

a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bê tông.

b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.

Bài giải:

a) Ta có: tổng = xi măng + cát + sỏi = $1 + 2 + 6 = 9$

– Tỉ lệ phần trăm của xi măng = (xi măng . 100 / tổng) % = \(\left( {1.{{100} \over 9}} \right)\% = 11,11\% \)

– Tỉ lệ phần trăm của cát = (cát . 100 / tổng) % = \(\left( {2.{{100} \over 9}} \right)\% = 22,22\% \)

– Tỉ lệ phần trăm của sỏi = (sỏi . 100 / tổng) % = \(\left( {6.{{100} \over 9}} \right)\% = 66,67\% \)

b) Biểu đồ ô vuông

Giải bài 151 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 151 trang 61 sgk toán 6 tập 2

4. Giải bài 152 trang 61 sgk Toán 6 tập 2

Năm học $1998 – 1999$, cả nước ta có $13076$ trường tiểu học, $8583$ trường THCS và $1641$ trường THPT. Dựng biểu đồ cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông của Việt Nam.

Bài giải:

Tổng số trường trong hệ thống giáo dục:

$13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường)$

Tỉ số phần trăm của các loại trường:

Loại trường Tiểu học: $13076 : 23000 . 100$ % $= 56$ %

Loại trường THCS: $8583 : 23300 . 100$ % $= 37$ %

Loại trường THPT: $1641 : 23300 . 100$ % $= 7$ %

(Hoặc tính bằng 100% – 56% – 37% = 7%)

Ta vẽ biểu đồ sau:

Giải bài 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2
Giải bài 152 trang 61 sgk toán 6 tập 2

5. Giải bài 153 trang 62 sgk Toán 6 tập 2

Số liệu của ngành Giáo dục và Đào tạo năm học $1998 – 1999$ cho biết: Cả nước ta có $5564888$ học sinh THCC, trong đó có $2968868$ học sinh nam. Dùng máy tính bỏ túi để tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS

Bài giải:

Sử dụng máy tính bỏ túi ta tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam so với tổng số học sinh THCS là:

\(\left( {2968868.{{100} \over 5564888}} \right)\% = 53,35\% \)

Ta có tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với tổng số học sinh THCS là:

\(\left( {(5564888 – 2968868).{{100} \over 5564888}} \right)\% = 47,65\% \)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với Giải bài 149 150 151 152 153 trang 61 62 sgk Toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com