Giải bài 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 trang 66 67 68 sgk Toán 6 tập 2

Hướng dẫn giải bài Ôn tập cuối năm phần số học toán lớp 6 từ Chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên đến Chương III – Phân số trong sách giáo khoa toán lớp 6. Nội dung Giải bài 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 trang 66 67 68 sgk Toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài ôn tập cuối năm phần số học: Giải bài 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 trang 66 67 68 sgk Toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 trang 66 67 68 sgk Toán 6 tập 2 của bài ôn tập cuối năm phần số học từ Chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên đến Chương III – Phân số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 168 169 trang 66 sgk toán 6 tập 2

Giải bài 170 171 172 173 174 175 176 trang 67 sgk toán 6 tập 2

Giải bài 177 178 trang 68 sgk toán 6 tập 2


1. Giải bài 168 trang 66 sgk Toán 6 tập 2

Điền kí hiệu (∈, ∉, ⊂, ∩) thích hợp vào ô vuông:

\({{ – 3} \over 4} \ldots {\rm{ }}Z\); $0 … N3,275 … N;$

N … Z = N;  N … Z.

Bài giải:

\({{ – 3} \over 4} \notin Z\);

$0 ∈ N;$

$3,275 ∉ N;$

$N ∩ Z = N;$


2. Giải bài 169 trang 66 sgk Toán 6 tập 2

Điền vào chỗ trống:

a) Với $a, n ∈ N:$

an $= a . a . a … a$ với ……

… thừa số

Với a ≠ 0 thì a0 = ……

b) Với a, m, n ∈ N:

am . an = …

am : an = … với …

Bài giải:

a) Với a, n ∈ N:

an = a . a . a … a với n ≠ 0

… thừa số

Với a ≠ 0 thì a0 = 1

b) Với a, m, n ∈ N:

am . an = am+n

am : an = am-n với a ≠ 0 và m ≥ n


3. Giải bài 170 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

Tìm giao của tập hợp $C$ các số chẵn và tập hợp $L$ các số lẻ.

Bài giải:

Gọi một số $m ∈ Z$ thì $2m$ là số chẵn và $2m +1$ là số lẻ. Ta có:

C = {x ∈ Z / x = 2m}

L = { x ∈ Z / x = 2m + 1}

⇒ $C ∩ L = Ø$ vì không có số nào vừa chẵn vừa lẻ.


4. Giải bài 171 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

Tính giá trị các biểu thức sau:

$A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53;$

$B = – 377 – (98 – 277)$

$C = – 1,7× 2,3 + 1,7.× (- 3,7) – 1,7×3 – 0,17:0,1$

D = \(2{3 \over 4}.\left( { – 0,4} \right) – 1{3 \over 5}.2,75 + \left( { – 1,2} \right):{4 \over {11}}\)

\(E = {{\left( {{2^3}.5.7} \right)\left( {{5^2}{{.7}^3}} \right)} \over {{{\left( {{{2.5.7}^2}} \right)}^2}}}\)

Bài giải:

A $= 27 + 46 + 79 + 34 + 53 = 239$;

B $= – 377 – (98 – 277) = – 377 – 98 + 277 = -198;$

C $= – 1,7× 2,3 + 1,7.× (- 3,7) – 1,7×3 – 0,17:0,1$

$= 1,7. (-2,3 – 3,7 – 3 – 1)$

$= 1,7 . (-10) = -17;$

D = \(2{3 \over 4}.\left( { – 0,4} \right) – 1{3 \over 5}.2,75 + \left( { – 1,2} \right):{4 \over {11}}\)

\(={{11} \over 4}.{{ – 4} \over {10}} – {8 \over 5}.{{11} \over 4} + {{ – 6} \over 5}.{{11} \over 4}\)

\(={{11} \over 4}.\left( {{{ – 4} \over {10}} – {8 \over 5} + {{ – 6} \over 5}} \right)\)

\( = {{11} \over 4}.{{ – 2 – 8 – 6} \over 5}\)

\( = {{11} \over 4}.{{ – 16} \over 5}\)

\( = {{ – 44} \over 5}\);

E = \({{\left( {{2^3}.5.7} \right)\left( {{5^2}{{.7}^3}} \right)} \over {{{\left( {{{2.5.7}^2}} \right)}^2}}}\)

$= {{{2^3}{{.5}^3}{{.7}^4}} \over {{2^2}{{.5}^2}{{.7}^4}}} = 2.5 = 10.$


5. Giải bài 172 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp $6C$ thì còn dư $13$ chiếc. Hỏi lớp $6C$ có bao nhiêu học sinh?

Bài giải:

Gọi số người của lớp $6C$ là $x$ (người) và số kẹo mỗi người nhận được là $m$ (kẹo) thì ta có:

$60 = x. m +13,$ với $13 < x.$

Chuyển vế ta được: $x . m = 60 – 13$ hay $x. m = 47.$

Vì $13 <x$ và $47$ là số nguyên tố nên $47 = 47.1$. Do đó $x = 47$ và $m = 1$

Vậy lớp $6C$ có $47$ người.


6. Giải bài 173 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

Một ca nô xuôi một khúc sông hết $3$ giờ và ngược khúc sông đó hết $5$ giờ. Biết vận tốc dòng nước là $3 km/h$. Tính độ dài khúc sông đó.

Bài giải:

Ta có thể giải bài trên bằng 2 cách:

♦ Cách 1:

Độ dài khúc sông bằng quãng đường đi xuôi dòng trong $3$ giờ.

Vận tốc xuôi dòng bằng vận tốc thực của ca nô cộng với $3 km/h.$

Vận tốc khi ngược dòng bằng vận tốc thực của ca nô trừ đi $3 km/h.$

Do đó vận tốc xuôi dòng hơn vận tốc ngược dòng của ca nô là $6 km/h.$

Vì trong mỗi giờ quãng đường đi được khi ngược dòng ngắn hơn quãng đường xuôi dòng là 6 km nên trong 3 giờ ngược dòng thì ca nô đi được quãng đường ngắn hơn quãng đường xuôi dòng là:

$6 . 3 = 18 km;$

Tức là ngắn hơn độ dài khúc sông là $18 km$.

Để đi hết $18 km$ này ca nô đã phải ngược dòng thêm $2$ giờ nữa.

Do đó vận tốc ngược dòng là: $18 : 2 = 9 (km/h).$

Vậy độ dài khúc sông là: $9 . 5 = 45 (km).$

♦ Cách 2:

Có thể đưa bài toán trên về bài toán tìm $x$ như sau:

Gọi độ dài khúc sông là $x (km).$

Vận tốc xuôi dòng của ca nô là: \({x \over 3}\) (km/h)

Vận tốc ngược dòng của ca nô là: \({x \over 5}\) (km/h).

Vận tốc thực của ca nô bằng: \({x \over 3} – 3 = {x \over 5} + 3\) hay 5x – 45 = 3x + 45

Chuyển vế ta được: $2x = 90.$ Vậy $x = 45 (km).$


7. Giải bài 174 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

So sánh hai biểu thức $A$ và $B$ biết rằng:

\(A = {{2000} \over {2001}} + {{2001} \over {2002}}\)

\(B = {{2000 + 2001} \over {2001 + 2002}}\)

Bài giải:

Ta có: \({{2000} \over {2001}} > {{2000} \over {2001 + 2002}}\) (cùng tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì nhỏ hơn)

\({{2001} \over {2002}} > {{2001} \over {2001 + 2002}}\) (cùng tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì nhỏ hơn)

Cộng vế với vế ta được:

\({{2000} \over {2001}} + {{2001} \over {2002}} > {{2000} \over {2001 + 2002}} + {{2001} \over {2001 + 2002}}\)

Vậy $A > B$


8. Giải bài 175 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể đó thì sau bao lâu bể sẽ đầy?

Bài giải:

Ta có:

4 giờ 30 phút = \({9 \over 2}\) giờ, 2 giờ 15 phút = \({9 \over 4}\) giờ.

Mỗi giờ vòi A chảy vào được \({1 \over 2}:{9 \over 2} = {1 \over 9}\) (bể).

Vòi B chảy vào được: \({1 \over 2}:{9 \over 4} = {2 \over 9}\) (bể).

Cả hai vòi chảy được \({1 \over 9} + {2 \over 9} = {1 \over 3}\) (bể).

Vậy để đầy bể thì cả hai vòi cùng chảy vào trong \(1:{1 \over 3} = 3\) (giờ).


9. Giải bài 176 trang 67 sgk Toán 6 tập 2

Tính:

a) \(1{{13} \over {15}}.{\left( {0,5} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} – 1{{19} \over {60}}} \right):1{{23} \over {24}}\)

b) \({{\left( {{{{{11}^2}} \over {200}} + 0,415} \right):0,01} \over {{1 \over {12}} – 37,25 + 3{1 \over 6}}}\)

Bài giải:

a) \(1{{13} \over {15}}.{\left( {0,5} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} – 1{{19} \over {60}}} \right):1{{23} \over {24}}\)

\( = {{28} \over {15}}.{\left( {{1 \over 2}} \right)^2}.3 + \left( {{8 \over {15}} – {{79} \over {60}}} \right):{{47} \over {24}}\)

\( = {{28} \over {15}}.{1 \over 4}.3 + {{8.4 – 79} \over {60}}:{{47} \over {24}}\)

\( = {7 \over 4} + {{ – 47} \over {60}}.{{24} \over {47}}\)

\( = {7 \over 5} + {{ – 2} \over 5}\)

\( = {5 \over 5} = 1\)

b) \({{\left( {{{{{11}^2}} \over {200}} + 0,415} \right):0,01} \over {{1 \over {12}} – 37,25 + 3{1 \over 6}}}\)

\( = {{\left( {{{121} \over {200}} + {{415} \over {1000}}} \right):{1 \over {100}}} \over {{1 \over {12}} – {{149} \over 4} + {{19} \over 6}}}\)

\( = {{\left( {{{121} \over {200}} + {{83} \over {200}}} \right):{1 \over {100}}} \over {{{1 – 447 + 38} \over {12}}}}\)

\( = \left( {{{204} \over {200}}:{1 \over {100}}} \right):{{ – 408} \over {12}}\)

\( = {{102} \over {100}}.{{100} \over 1}.{{ – 12} \over {408}}\)

\( = {{ – 12} \over 4} = – 3\)


10. Giải bài 177 trang 68 sgk Toán 6 tập 2

Độ C và độ F

Ở nước ta và nhiều nước khác, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ dầu của Celsius, đọc là Xen – xi – ớt – xơ ).

Ở Anh, Mỹ và một số nước khác, nhiệt độ được tính theo độ F (chữ đầu của Fahrenheit, đọc là Phe – rơn – hai – tơ). Công thức đổi từ độ C sang độ F là:

\(F = {{9 \over 5}C + 32}\) (F và C ở đây là số độ F và số độ C tương ứng).

a) Tính xem trong điều kiện bình thường, nước sôi ở bảo nhiêu độ F?

b) Lập công thức đổi từ độ F sang độ C rồi tính xem 500F tương đương với bao nhiêu độ C?

c) Ở Bắc cực có một thời điểm mà nhiệt kế đo độ C và nhiệt kế đô độ F cùng chỉ một số. Tìm số đó.

Bài giải:

a) Vì nước sôi ở 1000C nên công thức đổi từ nhiệt độ C sang nhiệt độ F, ta có:

\(F = {9 \over 5}C + 32 = {9 \over 5}.100 + 32 = 180 + 32 = 212{(^0}F)\)

Vậy nước sôi ở 212 0F.

b) Từ công thức \(F = {{9 \over 5}C + 32}\) suy ra \(C = {5 \over 9}\left( {F – 32} \right)\) .

Do đó 500F tương đương với \({5 \over 9}\left( {50 – 32} \right) = {5 \over 9}.18 = 10\) (0C).

c) Hai loại nhiệt kế chỉ cùng một số khi:

\(C = {9 \over 5}C + 32\) hay \(\left( {{9 \over 5} – 1} \right)C = – 32 \Leftrightarrow {4 \over 5}C = – 32\).

Suy ra $C = -40$.

Vậy thời điểm cả hai nhiệt kế cùng chỉ một số là $–40$.


11. Giải bài 178 trang 68 sgk Toán 6 tập 2

“Tỉ số vàng”

Người Cổ Hy Lạp và người Cổ Ai Cập đã ý thức được tỉ số “đẹp” trong các công trình xây dựng. Họ cho rằng hình chữ nhật đẹp là hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 1: 0,618 (các hình chữ nhật: $DPLC, APLB, HGLB$, … trong hình 17). Vì thê, tỉ số này được gọi là “tỉ số vàng” (theo cách gọi của nhà danh họa và nhà khoa học người Ý nổi tiếng Lê – ô – nác – đô đa Vin – xi).

Khi nghiên cứu kiến trúc của Đền cổ Pác – tê – nông (h.18) ở A – ten (Hy Lạp), người ta nhận xét kích thước của các hình hình học trong đền phần lớn chịu ảnh hưởng của “tỉ số vàng”.

a) Các kích thước của một hình chữ nhật tuân theo “tỉ số vàng”, biết rằng chiều rộng của nó đo được 3,09m. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.

b) Chiều dài của một hình chữ nhật là 4,5 m. Để có “tỉ số vàng” thì chiều rộng của nó phải là bao nhiêu?

c) Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15,4m, chiều rộng là 8m. Khu vườn này có đạt “tỉ số vàng” không?

Hình 18
Hình 18

Bài giải:

a) Gọi $x (m)$ là chiều dài hình chữ nhật (x > 0).

Để có tỉ số vàng thì:

$x : 3,09 = 1 : 0,618$

$⇒ x =3,09 : 0,618 = 5(m)$

Vậy chiều dài hình chữ nhật là $5m$

b) Gọi $y (m)$ là chiều rộng hình chữ nhật $(y > 0).$

Để có tỉ số vàng thì:

$4,5 : y = 1 : 0,618 $

$⇒ y = 0,618 : 4,5 = 2,78(m)$

Vậy chiều rộng hình chữ nhật là $2,78(m)$

c) Ta có tỉ số vàng bằng :$1 :0,618 = 1,62$

Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:

$15,4 : 8 = 1,93 ≠ 1,62$

Vậy khu vườn không đạt tỉ số vàng.


Bài trước:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với Giải bài 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 trang 66 67 68 sgk Toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com