Giải bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk Toán 9 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §5. Bảng căn bậc hai, chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba, sách giáo khoa toán 9 tập một. Nội dung bài giải bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk toán 9 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 9.


Lý thuyết

1. Giới thiệu bảng

Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và các cột. Ta quy ước gọi tên của các hàng (cột) theo số được ghi ở cột đầu tiên (hàng đầu tiên) của mỗi trang. Căn bậc hai của các số được viết bởi không quá ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột 0 đến cột 9. Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn số từ 1,000 đến 99,99.

2. Cách dùng bảng

– Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.

– Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100.

– Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 21 sgk Toán 9 tập 1

Tìm: a) \(\sqrt {9,11} \) ;   b) \(\sqrt {39,82} \)

Trả lời:

a) Ta có: \(\sqrt {9,11} \approx 3,018\)

b) Ta có: \(\sqrt {39,82} \approx 6,310\)


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 22 sgk Toán 9 tập 1

Tìm: a) \(\sqrt {911} \) ;   b) \(\sqrt {988} \)

Trả lời:

a) $\sqrt {911} = \sqrt {9,11} \times \sqrt {100} $

$\approx 3,018 \times 10 = 30,18$

b) $\sqrt {988} = \sqrt {9,88} \times \sqrt {100} $

$\approx 3,143 \times 10 = 31,43$


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 22 sgk Toán 9 tập 1

Dùng bảng căn bậc hai, tìm giá trị gần đúng của nghiệm phương trình.

$x^2 = 0,3982$.

Trả lời:

Ta có:

$x^2 = 0,3982 ⇒ x = ± \sqrt {0,3982}$.

Ta lại có: $0,3982 = 39,82:100$

Do đó:

$\sqrt {0,3982} = \sqrt {39,82} : \sqrt {100}$

$ = 6,310 : 10 = 0,631$

Vậy $x = ±0,631$

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk toán 9 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 9 kèm bài giải chi tiết bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk toán 9 tập 1 của bài §5. Bảng căn bậc hai trong chương I – Căn bậc hai. Căn bậc ba cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk toán 9 tập 1
Giải bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk toán 9 tập 1

1. Giải bài 38 trang 23 sgk Toán 9 tập 1

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

$5,4;   7,2;   9,5;   31;   68.$

Bài giải:

Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:

\(\sqrt{5,4}\approx 2,324\)

\(\sqrt{7,2}\approx 2,683\)

\(\sqrt{9,5}\approx 3,082\)

\(\sqrt{31}\approx 5,568\)

\(\sqrt{68}\approx 8,246\)

So sánh kết quả, ta thấy:

\(2,324 < 2,683< 3,082< 5,568< 8,246\)

\(\Rightarrow \sqrt{5,4}<\sqrt{7,2}<\sqrt{9,5}<\sqrt{31}<\sqrt{68}\).


2. Giải bài 39 trang 23 sgk Toán 9 tập 1

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

$115;    232;    571;    9691.$

Bài giải:

Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:

\(\sqrt{115}\approx 10,724\)

\(\sqrt{232}\approx 15,232\)

\(\sqrt{571}\approx 23,896\)

\(\sqrt{9691}\approx 98,443\)

So sánh kết quả, ta được:

\(10,724< 15,232< 23,896< 98,443\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{115}<\sqrt{232}<\sqrt{571}<\sqrt{9691}\).


3. Giải bài 40 trang 23 sgk Toán 9 tập 1

Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:

$0,71;    0,03;    0,216;    0,811;    0,0012;    0,000315.$

Bài giải:

Sử dụng máy tính cho kết quả như sau:

\(\sqrt{0,71}\approx 0,843\)

\(\sqrt{0,03}\approx 0,173\)

\(\sqrt{0,216}\approx 0,465\)

\(\sqrt{0,811}\approx 0,901\)

\(\sqrt{0,0012}\approx 0,035\)

\(\sqrt{0,000315}\approx 0,018\)

So sánh các số như sau:

Vì \(0,018 <0,035 <0,173 <0,465<0,843< 0,901\)

\(\Leftrightarrow \sqrt{0,000315}<\sqrt{0,0012}<\sqrt{0,03}<\sqrt{0,216}\) \(<\sqrt{0,71}< \sqrt{0,811}\).

Nhận thấy rằng, đối với các số từ \(0\) đến \(1\), lấy căn bậc hai ta luôn tìm được kết quả lớn hơn số ban đầu!


4. Giải bài 41 trang 23 sgk Toán 9 tập 1

Biết \(\sqrt{9,119}\approx 3,019\)

Hãy tính \(\sqrt{911,9};\sqrt{91190};\sqrt{0,09119};\sqrt{0,0009119}\)

Bài giải:

Ta có:

\(\sqrt {911,9} =\sqrt {9,119.100}=\sqrt{9,119}.\sqrt{100}\)

\(=\sqrt{9,119}.\sqrt{10^2}=\sqrt{9,119}.10 \)

\(\approx 3,019.10=30,19.\)

\(\sqrt {91190} =\sqrt {9,1190.10000}=\sqrt{9,119}.\sqrt{10000}\)

\(=\sqrt{9,119}.\sqrt{100^2}=\sqrt{9,119}.100 \)

\(\approx 3,019.100=301,9.\)

(vì 9,1190=9,119)

\(\sqrt {0,09119} =\sqrt {9,119.0,01}=\sqrt{9,119}.\sqrt{0,01}\)

\(=\sqrt{9,119}.\sqrt{0,1^2}=\sqrt{9,119}.0,1 \)

\(\approx 3,019.0,1=0,3019.\)

\(\sqrt {0,0009119} =\sqrt {9,119.0,0001}=\sqrt{9,119}.\sqrt{0,0001}\)

\(=\sqrt{9,119}.\sqrt{0,01^2}=\sqrt{9,119}.0,01 \)

\(\approx 3,019.0,01=0,03019.\)


5. Giải bài 42 trang 23 sgk Toán 9 tập 1

Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau:

a) \(x^{2}=3,5\) ;   b) \(x^{2}=132\)

Bài giải:

a) \({x^2} = 3,5 \Leftrightarrow \sqrt{x^2} = \sqrt {3,5} \)

\(\Leftrightarrow |x|=\sqrt{3,5}\)

\(\Leftrightarrow x \approx \pm 1,87\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x \approx \pm 1,87\).

b) \({x^2} = 132 \Leftrightarrow \sqrt{x^2} = \sqrt {132}\)

\(\Leftrightarrow |x|=\sqrt{132}\)

\(\Leftrightarrow x \approx \pm 11,49\).

Vậy phương trình có hai nghiệm \(x \approx \pm 11,49\).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 9 với giải bài 38 39 40 41 42 trang 23 sgk toán 9 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com