Giải bài 47 48 49 50 trang 82 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §7. Phép trừ hai số nguyên, chương II – Số nguyên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 47 48 49 50 trang 82 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Hiệu của hai số nguyên

Ví dụ: Ta có:

A = 2 – 6 = 2 + (-6) = – 4

Từ đó ta có quy tắc: Hiệu của hai số nguyên $a$ và $b$ là tổng của $a$ và số đối của $b$:

$a – b = a + (-b)$

Nhận xét: Hiệu của hai số nguyên $a$ và $b$ là một số $x$ mà khi cộng nó với $b$ ta được $a$. Như vậy, trong $Z$ phép trừ luôn được thực hiện.

2. Quy tắc dấu ngoặc

– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $”-“$ đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc dấu $“+”$ thành dấu $“-“$ và dấu $“-“$ thành dấu $“+”$

– Khi bỏ dấu ngoặc có dấu $“+”$ đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên.

3. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển vế một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu $”+”$ thành dấu $“-“$ và dấu $“-“$ thành dấu $“+”.$

4. Tổng đại số

Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số.

Trong một tổng đại số ta có thể:

Thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý. Nhưng cần chú ý: nếu trước dấu ngoặc là dấu $“-“$ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng bên trong ngoặc đó.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 81 sgk Toán 6 tập 1

Hãy quan sát ba dòng đầu và dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối:

a) \(3 – 1 = 3 + (-1)\)

    \(3 – 2 = 3 + (-2)\)

    \(3 – 3 = 3 + (-3)\)

    \(3 – 4 = ?\)

    \(3 – 5 = ?\)

b) \( 2 – 2 = 2 + (-2)\)

    \(2 – 1 = 2 + (-1)\)

    \(2 – 0 = 2 + 0\)

    \(2 – (-1) = ?\)

    \(2 – (-2) = ?\)

Trả lời:

Ta dự đoán kết quả như sau:

a) \(3 – 4 = 3 + (- 4)\)

    \(3 – 5 = 3 + ( -5)\)

b) \(2 – (-1) = 2 + 1\)

    \(2 – (-2) = 2 + 2\)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 47 48 49 50 trang 82 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 47 48 49 50 trang 82 sgk toán 6 tập 1 của bài §7. Phép trừ hai số nguyên trong chương II – Số nguyên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 47 48 49 50 trang 82 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 47 48 49 50 trang 82 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 47 trang 82 sgk Toán 6 tập 1

Tính:

a) $2 – 7;$      b) $1 – (-2)$;

c) $(-3) – 4$;      d) $(-3) – (-4)$

Bài giải:

Ta có:

a) $2 – 7 = 2 + (-7)$

$= -(\left | -7 \right | – \left | 2 \right |)$ $ = -(7 – 2) = -5$

b) $1 – (-2) = 1 + 2 = 3$

c) $(-3) – 4 = (-3) + (-4)$

$ = -(\left | -3 \right | + \left | -4 \right |)$ $ = -(3 + 4) = -7$

d) $(-3) – (-4) = (-3) + [-(-4)]$

$ = (-3) + 4 = +(\left | 4 \right | – \left | -3 \right |)$ $ = 4 – 3 = 1$


2. Giải bài 48 trang 82 sgk Toán 6 tập 1

a) $0 – 7 = ?$      b) $7 – 0 = ?$

c) $a – 0 = ?$      d) $0 – a = ?$

Bài giải:

Sau khi tính toán ta được kết quả như sau:

a) $0 – 7 = 0 + (-7) = -7$

b) $7 – 0 = 7$

c) $a – 0 = a$

d) $0 – a = 0 + (-a) = -a$


3. Giải bài 49 trang 82 sgk Toán 6 tập 1

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

Bài giải:

Các số được điền như sau:

a

-15

2

0

-3

-a

15

-2

0

-(-3)


4. Giải bài 50 trang 82 sgk Toán 6 tập 1

Đố: Dùng các số $2, 9$ và các phép toán $“+”, “-”$ điền vào các ô trống trong bảng sau đây để được bảng tính đúng. Ở mỗi dòng hoặc mỗi cột, mỗi số hoặc phép tính chỉ được dùng một lần.

Bài giải:

Bằng cách thử trực tiếp số \(2\) và số \(9\) vào cột ba ta có:

\(2-3\times 9 \ne 29\)

\(9 + 3 \times 2 \ne 29\)

\(2+3\times 9 =29\) (đúng)

\(9-3\times 2\ne 29\).

Khi đó ở dòng một sẽ là: \(3\times 2-9=-3\).

Dòng năm phải là: \(2-9+3=-4\).

Suy ra cột một là: \(3\times 9-2=25\).

Từ đó suy ra được dòng ba và cột năm.

Ta có bảng tính đúng như sau:

3

x

2

9

=

-3

x

+

9

+

3

x

2

=

15

x

+

2

9

+

3

=

-4

=

=

=

25

29

10


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 47 48 49 50 trang 82 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com