Giải bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §2. Tập hợp các số tự nhiên, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Tập hợp N và tập hợp N*

Các số 0, 1, 2, 3, … là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N

Tập hợp các số tự nhiên khác 0, được kí hiệu là N*

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

a. Trong hai số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết \(a<b\) hoặc \(b>a\)

b. Ta viết a ≤ b để chỉ a < b hoặc a = b; viết b ≥ a để chỉ b > a hoặc b = a.

Trong hai điểm trên tia số như hình vẽ trên, điểm bên trái biểu diễn số nhỏ hơn.

b) Nếu a < b và b < c thì a < c.

c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.

Dưới đây là phần trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 7 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

$28, …, …$

$…, 100, …$

Trả lời:

Để có 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần, ta làm như sau:

– Điền vào chỗ trống 2 số liền sau của 28 là 29 ; 30 ( tức 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần là  28 ; 29 ; 30)

– Điền vào chỗ trống số liền trước và liền sau của 100 là 99; 101 ( tức 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần là 99 ; 100 ; 101)

Dưới đây là giải bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk toán 6 tập 1 của bài §2. Tập hợp các số tự nhiên trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 6 trang 7 sgk Toán 6 tập 1

a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17; 99; a (với a $\in$ N).

b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b $\in$ N*).

Bài giải:

a) Số liền sau của số tự nhiên a lớn hơn a một đơn vị, nên đáp án là 18; 100; a + 1.

b) Số liền trước của số tự nhiên b nhỏ hơn b 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước.

Vì b $\in$ N* nên b ≠ 0.

Vậy số liền trước của mỗi số trên là: 34; 999; b – 1


2. Giải bài 7 trang 8 sgk Toán 6 tập 1

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:

a) A = {x $\in$ N 12 < x < 16};

b) B = { x $\in$ N* x < 5};

c) C = { x $\in$ N 13 ≤ x ≤ 15}

Bài giải:

a) Vì x > 12 nên 12 $\notin$ A và 16 $\notin$ A nên ta có A = {13; 14; 15}

b) Ta đã biết 0 $\notin$ N*, do đó B = {1; 2; 3; 4}.

c) Vi 13 ≤ x nên x = 13 là một phần tử của tập hợp C; tương tự x ≤ 15 cũng là những phần tử của tập hợp C. Vậy C = {13; 14; 15}.


3. Giải bài 3 trang 8 sgk Toán 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.

Bài giải:

Các số tự nhiên không vượt quá 5 có nghĩa là các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5.

Cách 1: Liệt kê các phần tử A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

Cách 2: Dùng tính chất đặc trưng cho các phần tử A = { x $\in$ N x ≤ 5}.

Biểu diễn tập hợp A trên trục số:


4. Giải bài 9 trang 8 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

$….,8$

$a,…..$

Bài giải:

Số tự nhiên liền sau số tự nhiên x là $x + 1$.

Nên ta có:

$7, 8$

$a, a + 1$


5. Giải bài 10 trang 8 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần:

a) $…,4600,…$

b) $…, …, a.$

Bài giải:

a) Số tự nhiên liền trước của số x ≠ 0 là số $(x – 1)$.

Số liền trước của 4600 là 4600 – 1 hay 4599;

Số liền sau 4600 là 4600 + 1 hay 4601. Nên ta có $4599; 4600; 4601$.

b) Số liền trước của a là (a – 1); số liền trước của (a – 1) là (a – 1) -1 hay a – 2.

Nên ta có $a – 2; a – 1; a$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 6 7 8 9 10 trang 7 8 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com