Luyện tập: Giải bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk Toán 6 tập 1

Luyện tập Bài §12. Tính chất của phép nhân, chương II – Số nguyên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Tính chất giao hoán

$a . b = b . a$

Ví dụ: Tính:

a. 2 . (-3)

b. (-7) . (-4)

Bài giải:

a. 2 . (-3) = (-3) . 2 = (-6)

b. (-7) . (-4) = (-4) . (-7) = 28

2. Tính chất kết hợp

$(a . b) . c = a . (b . c)$

Ví dụ: Tính [9 . (-5)] . 2

Bài giải:

[9 . (-5)] . 2 = 9 . [(-5) . 2] = -90

Chú ý:

– Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,..số nguyên

Chẳng hạn: $a . b . c = a . (b . c) = (a . b) . c$

– Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa soos một cách tuỳ ý.

– Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là luỹ thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và kí hiệu như đối với số tự nhiên)

Ví dụ: (-2) . (-2) . (-2) =(-2)3

Nhận xét: Trong một tích các số nguyên khác 0:

– Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”

– Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”

3. Nhân với số 1

$a . 1 = 1 . a = a$

4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

$a(b+c) = ab + ac$

Chú ý: Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ:

$a(b – c) = ab – ac$

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk toán 6 tập 1 của bài §12. Tính chất của phép nhân trong chương II – Số nguyên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 95 trang 95 sgk Toán 6 tập 1

Giải thích vì sao: $(-1)^{3}=-1$. Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó?

Bài giải:

Ta có: $(-1)^{3}=(-1).(-1).(-1)=1.(-1)=-1$ (theo quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và nhân hai số nguyên khác dấu)

Còn số $1^{3}=1.1.1=1$ và $0^{3}=0.0.0=0$


2. Giải bài 96 trang 95 sgk Toán 6 tập 1

Tính:

a) $237.(-26)+26.137$;

b) $63.(-25)+25.(-23)$

Bài giải:

a) Áp dụng tính chất phân phối ta có:

$237.(-26)+26.137=-237.26+26.137$

$=26.(-237+137)-26.(-100)=-2600$

b) Áp dụng tính chất phân phối ta có:

$63.(-25)+25.(-23)=-63.25-25.23$

$=-25.(63+23)=-25.86=-2150$

Hoặc ta có thể thực hiện phép tính theo quy tắc “x” ,“:” trước, “+” ,“-“ sau.


3. Giải bài 97 trang 95 sgk Toán 6 tập 1

So sánh:

a) $(-16).1253.(-8).(-4).(-3)$với $0$

b) $13.(-24).(-15).(-8).4$với$0$

Bài giải:

a) Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và tính chất kết hợp ta có:

$(-16).1253.(-8).(-4).(-3)$

$= [(-16) .(-8)].1253.[(-4).(-3)]$

$=16.8.1253.4.3$

Tích trên là tích của các số nguyên dương nên luôn dương.

Vậy $(-16).1253.(-8).(-4).(-3)>0$

b) Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu và tính chất kết hợp ta có:

$13.(-24).(-15).(-8).4$

$=13.[(-24).(-15)].(-8).4$

$=13.24.15.(-8).4$

Tích trên là tích của các số nguyên khác dấu nên luôn âm.

Vậy $13.(-24).(-15).(-8).4<0$


4. Giải bài 98 trang 96 sgk Toán 6 tập 1

Tính giá trị biểu thức:

a) $(-125).(-13).(-a)$ với $a=8$

b) $(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b $với $b=20$

Bài giải:

a) $(-125).(-13).(-a)$ với $a=8$

Thay a = 8 vào biểu thức, áp dụng tính chất kếp hợp ta được:

$(-125).(-13).(-8)$ $= (-125).(-8).(-13)$

$=1000.(-13) =-13000$

b) $(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).b$ với $b=20$

Thay $b = 20$ vào biểu thức, áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu và tính chất kết hợp ta được:

$(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20$

$=(-1).[(-2).(-5)].[(-4).(-3)].20$

$=(-1).10.12.20=-2400$


5. Giải bài 99 trang 96 sgk Toán 6 tập 1

Áp dụng tính chất $a(b-c)=ab-ac$, điền số thích hợp vào ô trống:

a) $ \square .(-13)+8.(-13)=(-7+8).(-13)= \square $;

b) $(-5).(-4-\square)=(-5).(-4)-(-5).(-14)= \square $.

Bài giải:

a) Áp dụng tính chất $a(b-c)=ab-ac$ ta có:

$(-7+8).(-13)$ $=(-13).(-7)+(-13).8$

$=91-104=-13$

Vậy: $(-7).(-13)+8.(-13)=(-7+8).(-13)=-13$

b) Áp dụng tính chất $a(b-c)=ab-ac$ ta có:

$(-5).(-4)-(-5).(-14)$ $=(-5).[-4-(-14)]$

$=(-5).(-4+14) =(-5).10=-50$

Vậy: $(-5).[(-4-(-14)]=(-5).(-4)-(-5).(-14)=-50$


6. Giải bài 100 trang 96 sgk Toán 6 tập 1

Giá trị tích $m.n^{2}$ với $m=2; n=-3$ là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. $-18$;      B. $18$;

C. $-36$;     D. $36$

Bài giải:

Thay giá trị $m=2;n=3$ vào biểu thức ta có:

$m.n^{2}=2.3^{2}=2.9=18$

Vậy đáp án B đúng.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 95 96 97 98 99 100 trang 95 96 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com