Trả lời câu hỏi 1 2 3 4 bài 23 trang 72 sgk Địa lí 6

Bài 23: Sông và hồ, chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất, sách giáo khoa địa lí lớp 6. Nội dung trả lời câu 1 2 3 4 bài 23 trang 72 sgk địa lí 6 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết, thực hành vẽ biểu đồ và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 6.


Lý thuyết

1. Sông và lượng nước của sông

a) Sông

– Sông là dòng chảy tự nhiên thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt thực địa.

– Nguồn cung cấp nước cho sông: mưa, nước ngầm, băng tuyết tan.

– Là diện tích đất đai cung cấp thường xuyên cho sông gọi là: Lưu vực sông.

– Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp thành hệ thống sông.

b) Lượng nước của sông

– Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm trong 1 giây (m3/s)

– Lượng nước của một con sông phụ thuộc vào diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.

– Thủy chế sông: Là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm.

– Đặc điểm của một con sông thể hiện qua lưu lượng và chế độ chảy của nó.

2. Hồ

– Hồ là khoảng nước đọng tương đối sâu và rộng trong đất liền.

– Có 2 loại hồ:

+ Hồ nước mặn.

+ Hồ nước ngọt.

– Nguồn gốc hình thành khác nhau.

+ Hồ vết tích của các khúc sông (Hồ Tây)

+ Hồ miệng núi lửa (Biển Hồ, Gia Lai)

+ Hồ nhân tạo (phục vụ thủy điện)

– Tác dụng của hồ:

+ Điều hòa dòng chảy, tưới tiêu, giao thông, phát điện…

+ Tạo các phong cảnh đẹp, khí hậu trong lành, phục vụ nhu cầu an dưỡng, nghỉ ngơi, du lịch.

Trước khi đi vào trả lời câu 1 2 3 4 bài 23 trang 72 sgk địa lí 6 chúng ta hãy trả lời câu hỏi có trong bài học sau đây:


Thảo luận

Câu hỏi 1: 

Dựa vào lược đồ hình 59 SGK, hãy xác định lưu vực, các phụ lưu và các chi lưu của con sông chính?

Trả lời:

Lưu vực của hệ thống sông ở hình 59 SGK gồm toàn bộ diện tích tô màu xanh cùng với diện tích các sườn núi của hai dãy núi ở hai bên của hệ thống sông. Hệ thống sông này gồm ba phụ lưu và bốn chi lưu.

Câu hỏi 2: 

Theo em, lưu vực của một con sông là lớn hay nhỏ sẽ phụ thuộc vào những điều kiện nào?

Trả lời:

Lưu lượng của một con sông là lớn hay nhỏ phụ thuộc vào:

– Diện tích lưu vực.

– Nguồn cung cấp nước.

– Diện tích mặt cắt ngang của sông.

Câu hỏi 3:

Qua bảng trên, hãy tính và so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng?

Tiêu chí Sông Hồng Sông Mê Công
Lưu vực (km2) 143.700 795.000
Tổng lượng nước (tỉ m3/năm) 120 507
Tổng lượng nước mùa cạn (%) 25 20
Tổng lượng nước mùa lũ (%) 75 80

Trả lời:

Cách tính tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Cửu Long: Trước hết, xem Tổng lượng nước là 100%

– Sông Hồng:

  • Tổng lượng nước mùa cạn của sông Hồng = (25 x 120) / 100 = 30 tỉ m3.
  • Tổng lượng nước mùa lũ của sông Hồng = (75 x 120) / 100 = 90 tỉ m3 (hoặc: 120 – 30 = 90 tỉ m3)

– Sông Mê Công:

  • Tổng lượng nước mùa cạn của sông Mê Công = (20 x 507) / 100 = 101,4 tỉ m3.
  • Tổng lượng nước mùa lũ của sông Mê Công = (80 x 507) / 100 = 405,6 tỉ m3 (hoặc: 507 – 101,4 = 405,6 tỉ m3).

→ Sự chênh lệch trên là do lưu vực của sông Mê Công (795.00 km2) lớn hơn nhiều lưu vực sông Hồng (143.700 km2).

Vậy sông Mê Công có tổng lượng nước gấp khoảng 4,2 lần tổng lượng nước sông Hồng. Diện tích lưu vực của sông Mê Công gấp khoảng 4,7 lần diện tích lưu vực sông Hồng.

Câu hỏi 4: 

Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sông?

Trả lời:

Các lợi ích của sông là:

– Đường giao thông.

– Cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất và đời sống.

– Cung cấp nguồn lợi thuỷ sản đáng kể, đồng thời còn là nơi để nuôi trồng thuỷ sản.

– Bồi tụ phù sa cho các đồng bằng.

– Sông còn tạo cảnh quan cho du lịch.

Câu hỏi 5:

Căn cứ vào tính chất của nước, em hãy cho biểt trên thế giới có mấy loại hồ?

Trả lời:

Dựa vào tính chất nước, trên thế giới có hai loại hồ: là hồ nước ngọt và hồ nước mặn.

Câu hỏi 6:

Hãy nêu tên một số hồ nhân tạo mà em biết. Các hồ này có tác dụng gì?

Trả lời:

Tên một số hồ nhân tạo:

– Hồ Thác Bà.

– Hồ Hoà Bình.

– Hồ Đắc Lắc.

– Hồ Trị An.

Các hồ trên có tác dụng làm nhà máy thủy điện, nuôi trồng thủy sản, ….

Dưới đây là trả lời câu 1 2 3 4 bài 23 trang 72 sgk địa lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi, giải bài tập địa lí 6 kèm câu trả lời chi tiết câu 1 2 3 4 bài 23 trang 72 sgk địa lí 6 của Bài 23: Sông và hồ trong chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

1. Trả lời câu 1 bài 23 trang 72 sgk Địa lí 6

Thế nào là hệ thống sông, lưu vực sông?

Trả lời:

– Hệ thống sông là hệ thống gồm dòng sông chính, các phụ lưu và chi lun hợp lại với nhau.

– Lưu vực sông là diện tích bề mặt đất cung cấp nước thường xuyên cho sông.


2. Trả lời câu 2 bài 23 trang 72 sgk Địa lí 6

Sông và hồ khác nhau thế nào?

Trả lời:

Sông và hồ khác nhau ở các điểm sau đây:

– Sông là dòng chảy thường xuyên, còn hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu.

– Sông có lưu vực xác định, hồ thường không có diện tích nhất định.


3. Trả lời câu 3 bài 23 trang 72 sgk Địa lí 6

Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông?

Trả lời:

– Tổng lượng nước trong mùa cạn là % lượng nước trong các tháng mùa cạn so với tổng lượng nước cả năm.

– Tổng lượng nước trong mùa lũ là % lượng nước trong các tháng mùa lũ so với tổng lượng nước cả năm.


4. Trả lời câu 4 bài 23 trang 72 sgk Địa lí 6

Dựa vào bảng ở trang 71 hãy tính và so sánh tổng lượng nước (bằng m3) của sông Hồng và sông Mê Công trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?

Trả lời:

– Tổng lượng nước của sông Hồng:

+ Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3

+ Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3

– Tổng lượng nước của sông Cửu Long:

+ Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3

+ Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3

Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk địa lí lớp 6 với trả lời câu 1 2 3 4 bài 23 trang 72 sgk địa lí 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com