Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 25 trang 69 70 71 sgk Vật lí 7

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 25. Hiệu điện thế, sách giáo khoa Vật lí 7. Nội dung bài Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 25 trang 69 70 71 sgk Vật lí 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 7.

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 bài 25 trang 69 70 71 sgk vật lí 7
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 25 trang 69 70 71 sgk Vật lí 7

Lý thuyết

I. Hiệu điện thế

– Giữa hai cực nguồn điện có một hiệu điện thế, kí hiệu U.

– Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu V.

1mV = 0,001 V

1kV = 1000V

II. Vôn kế

– Là dụng cụ để đo hiệu điện thế

– Có 2 loại vôn kế:

+ Vôn kế đồng hồ kim.

+ Vôn kế hiện thị số.

– Kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện:

– Trên mặt vôn kế ghi chữ V ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị V). trên mặt vôn kế ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị mV)Mỗi vôn kế đều có giới hạn đo (GHĐ), và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) xác định.

III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở

Khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế cần lưu ý:

– Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với giá trị cần đo.

– Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện, cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.

– Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nó khi chưa mắc vào mạch.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 25 trang 69 70 71 sgk Vật lí 7. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 7 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 25 trang 69 70 71 sgk Vật lí 7 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:


1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 25 trang 69 sgk Vật lí 7

Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:

• Pin tròn: … V;

• Acquỵ của xe máy: … V;

• Giữa hai lỗ, của ổ lấy điện trong nhà: … V.

Trả lời:

• Pin tròn (pin con ó,…) có U= 1,5 V

• Acquy xe máy có U = 6 V hoặc U = 12V

• Giữa hai lỗ của ổ cắm điện nhà U = 220 V hoặc U = 110 V.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 25 trang 69 sgk Vật lí 7

Tìm hiểu vôn kế:

Bảng 1

Vôn kế Giới hạn đo Độ chia nhỏ nhất
Hình 25.2a …………V …………V
Hình 25.2b …………V …………V

1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận xét kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.

2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?

3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.

4. Ở các chốt nối dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).

5. Hãy nhận xét chốt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.

Trả lời:

1. Các em tự nhận biết trên dụng cụ.

2. Vôn kế hình 25.2a và 25.2b dùng kim. Vôn kế hình 25.2c hiện số.

3. Bảng 1

Vôn kế Giới hạn đo Độ chia nhỏ nhất
Hình 25.2a 300V 25V
Hình 25.2b 20V 2,5V

4. Một chốt của vôn kế có ghi dấu (+) (cực dương), chốt kia ghi dấu (-) (cực âm).

5. Thông thường ở vôn kế, chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa.


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 25 trang 70 sgk Vật lí 7

Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.

Trả lời:

– Giá trị đo được:

Nguồn điện Số vôn ghi trên vỏ pin Số chỉ của vôn kế
Pin mới Pin cũ
Pin 1 1,5V 1,5V < 1,5V
Pin 2 9V 9V < 9V

– Nhận xét: Quan sát các giá trị đo được từ bảng 2 ta nhận thấy số chỉ của vôn kế là bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 25 trang 70 sgk Vật lí 7

Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau đây:

a) 2,5 V = … mV

b) 6 kV = …V

c) 110 V = … kV

d) 1200 mV = … V

Trả lời:

a) 2,5 V = 2500 mV

b) 6 kV = 6000 V

c) 110 V = 0,110 kV

d) 1200 mV = 1,2 V.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 25 trang 70 sgk Vật lí 7

Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:


a) Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?

b) Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ.

c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?

d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?

Trả lời:

a) Dụng cụ này được gọi là vôn kế. Kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho biết điều đó.

b) Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V.

c) Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị 3V.

d) Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị 42V.


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 25 trang 71 sgk Vật lí 7

Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:

a) 1,5 V;    b) 6 V;    c) 12 V.

và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:

1) 20 V;    2) 5 V;    3) 10 V.

Hãy cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho?

Trả lời:

– Nên chọn vôn kế có GHĐ phù hợp gần với hiệu điện thế cần đo → phép đo được chính xác.

– Nếu chọn vôn kế có GHĐ nhỏ hơn hiệu điện thế cần đo → vôn kế sẽ bị hư (hỏng).

Vậy:

+ Dùng vôn kế 1) GHĐ 20V để đo hiệu điện thế của nguồn c) 12V. Vì nguồn cần đo có hiệu điện thế 12V < 20V.

+ Dùng vôn kế 2) GHĐ 5V để đo hiệu điện thế của nguồn a) 1,5V. Vì nguồn cần đo có hiệu điện thế 1,5V < 5V.

+ Dùng vôn kế 3) GHĐ 10V để đo hiệu điện thế của nguồn b) 6V. Vì nguồn cần đo có hiệu điện thế 6V < 10V.

Lưu ý: Có thể sử dụng vôn kế có GHĐ 20V để đo hiệu điện thế 1,5V hay 6V nhưng đọc số chỉ trên vôn kế kém chính xác vì 20V lớn hơn nhiều so với 1,5V và 6V.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 Bài 25 trang 69 70 71 sgk Vật lí 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Vật lí lớp 7 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com