Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 Bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6

Hướng dẫn giải Bài 5. Khối lượng – Đo khối lượng, chương I Cơ học, sách giáo khoa Vật lí 6. Nội dung trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 6.


Lý thuyết

I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng:

1. Khối lượng

Định nghĩa: Khối lượng chỉ lượng chất chứa tạo thành vật đó.

Ví dụ:

– Khối lượng tịnh 397g ghi trên hộp sữa chỉ lượng sữa chứa trong hộp là 397g

– Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ lượng bột giặt trong túi

2. Đơn vị khối lượng

Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước Việt Nam là kílôgam (kí hiệu: kg)

Kílôgam là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở Viện đo lường Quốc Tế ở Pháp (Hình 5.1).

Các đơn vị khối lượng khác thường gặp:

– Gam (g) 1g = \(\frac{1}{{1000}}\) kg.

– Hectôgam (lạng): 1 lạng = 100g.

– Tấn (t): 1t = 1000 kg.

– Tạ: 1 tạ = 100g.

II. Đo khối lượng

1. Tìm hiểu cân Rô-béc-van

– Các bộ phận của cân Rô-béc-van: gồm có đòn cân, đĩa cân, kim cân và hộp quả cân.

– GHĐ của cân Rô-béc-van là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp.

– ĐCNN của cân Rô-béc-van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất có trong hộp.

2. Cách dùng cân Rô-béc-van để cân một vật

– Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa (*). Đó là việc điều chỉnh số 0 .

– Đặt vật đem cân lên đĩa cân bên trái.

– Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

– Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của vật đem cân

3. Các loại cân khác

Một số loại cân thường sử dụng trong đời sống: cân tạ, cân y tế, cân đòn, cân đồng hồ.

Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập vật lí 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6 của Bài 5. Khối lượng – Đo khối lượng trong chương I Cơ học cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6
Trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6

1. Trả lời câu hỏi C1 Bài 5 trang 18 sgk Vật lí 6

Trên vỏ hộp sữa ông Thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay lượng sữa chứa trong hộp ?

Trả lời:

Số đó chỉ lượng sữa chứa trong hộp.


2. Trả lời câu hỏi C2 Bài 5 trang 18 sgk Vật lí 6

Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi 500g. Số đó chỉ gì ?

Trả lời:

Số đó chỉ lượng bột giặt có trong túi.


3. Trả lời câu hỏi C3 Bài 5 trang 18 sgk Vật lí 6

Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: 

(1) ….. là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.

Trả lời:

(1) 500g

500g là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.


4. Trả lời câu hỏi C4 Bài 5 trang 18 sgk Vật lí 6

(2) ……….. là khối lượng của sữa chứa trong hộp.

Trả lời:

(2) 397g

397g là khối lượng của sữa chứa trong hộp.


5. Trả lời câu hỏi C5 Bài 5 trang 18 sgk Vật lí 6

Mọi vật đều có (3) ………….

Trả lời:

(3) khối lượng

Mọi vật đều có khối lượng.


6. Trả lời câu hỏi C6 Bài 5 trang 18 sgk Vật lí 6

Khối lượng của một vật chỉ (4) ……….. chất chứa trong vật.

Trả lời:

(4) lượng

Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.


7. Trả lời câu hỏi C7 Bài 5 trang 19 sgk Vật lí 6

Hãy đối chiếu ảnh của cái cân Rô-béc-van trong hình 5.2 với cái cân thật để nhận ra các bộ phận sau đây : đòn cân (1), đĩa cân (2), kim cân (3), hộp quả cân (4), ốc điều chỉnh (5), và con mã (6).

Trả lời:

– Đòn cân (1)

– Đĩa cân (2)

– Kim cân (3)

– Hộp quả cân (4)

– Ốc điều chỉnh (5)

– Con mã (6)


8. Trả lời câu hỏi C8 Bài 5 trang 19 sgk Vật lí 6

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô-bec-van trong lớp.

Trả lời:

– GHĐ của cân Rô-bec-van là tổng lượng các quả cân trong hộp quả cân.

– ĐCNN của cân Rô-bec-van là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân.


9. Trả lời câu hỏi C9 Bài 5 trang 19 sgk Vật lí 6

Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa (*). Đó là việc (1) …………. Đặt (2) …………. lên đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số (3) …………. có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) ……………, kim cân nằm (5) ……….. bảng chia độ. Tổng khối lượng của các (6) ……….. trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) ……………

Trả lời:

(1) điều chỉnh số 0.      (5) đúng giữa.

(2) vật đem cân.          (6) quả cân.

(3) quả cân.                 (7) vật đem cân.

(4) thăng bằng.

Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa (*). Đó là việc (1) điều chỉnh số 0. Đặt (2) đúng giữa lên đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số (3) vật đem cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm (4) thăng bằng, kim cân nằm (5) đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các (6) quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối lượng của (7) vật đem cân.


10. Trả lời câu hỏi C10 Bài 5 trang 19 sgk Vật lí 6

Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rô-béc-van.

Trả lời:

– Đầu tiên, phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0.

– Đặt 1 quả táo lên đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ.

– Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân cộng với số chỉ của của con mã sẽ bằng khối lượng của quả táo.


11. Trả lời câu hỏi C11 Bài 5 trang 20 sgk Vật lí 6

Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6, xem đâu là cân ta, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.

Trả lời:

– Hình 5.3: Cân y tế.

– Hình 5.4: Cân tạ.

– Hình 5.5: Cân đòn.

– Hình 5.6: Cân đồng hồ.


12. Trả lời câu hỏi C12 Bài 5 trang 20 sgk Vật lí 6

Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của cái cân mà em (hoặc gia đình em) thường dùng và dùng cân đó để xác định khối lượng của một ống bơ gạo có ngọn. Nếu có thể, hãy so sánh kết quả đo của em với kết quả đo của các bạn khác trong tổ.

Trả lời:

Học sinh tự trả lời (dựa trên GHĐ và ĐCNN ghi trên cân mà em hoặc gia đình em có).

– GHĐ là khoảng cách lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đo được.

– ĐCNN là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên cân.


13. Trả lời câu hỏi C13 Bài 5 trang 20 sgk Vật lí 6

Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T (H.5.7). Số 5T có ý nghĩa gì ?

Trả lời:

5T có ý nghĩa là 5 tấn.

Biển báo này có nghĩa là những xe có khối lượng của xe và hàng hóa từ 5 tấn trở xuống mới được phép qua cầu.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk vật lí 6 với trả lời câu hỏi C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 C10 C11 C12 C13 bài 5 trang 18 19 20 sgk Vật lí 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com