Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6

Hướng dẫn Soạn Bài 14: Địa hình bề mặt Trái Đất (tiếp theo), sách giáo khoa Địa lí lớp 6. Nội dung bài Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 6.

Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6
Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6

Lý thuyết

1. Bình nguyên (đồng bằng)

– Độ cao: Độ cao tuyệt đối từ 200m → 500m

– Đặc điểm hình thái, gồm hai loại đồng bằng:

+ Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng (tiêu biểu châu Âu, Canada)…

+ Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng (tiêu biểu Hoàng Hà, sông Hồng, sông Cửu Long)..

– Giá trị kinh tế:

+ Trồng cây lương thực → Nông nghiệp phát triển→ Dân cư đông đúc

+ Tập trung nhiều thành phố lớn.

2. Cao nguyên

– Độ cao: Độ cao tuyệt đối trên 500m

– Đặc điểm hình thái: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sườn dốc

– Khu vực nổi tiếng: Cao nguyên Tây Tạng (Trung Quốc), cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam)…

– Giá trị kinh tế

+ Trồng cây công nghiệp

+ Chăn nuôi gia súc lớn theo vùng chuyên canh qui mô lớn.

3. Đồi

– Độ cao: Độ cao tương đối dưới 200m

– Đặc điểm hình thái:

+ Dạng địa hình chuyển tiếp giữa bình nguyên và núi

+ Dạng bát úp, đỉnh tròn, sườn thoai thoải.

+ Khu vực nổi tiếng: Vùng trung du Phú Thọ, Thái Nguyên…

– Giá trị kinh tế:

+ Thuận tiện trồng cây công nghiệp kết hợp lâm nghiệp.

+ Chăn thả gia súc.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6 chúng ta cùng trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trong Bài 14 trang 46 sgk Địa lí 6

Hãy tìm trên bản đồ thế giới đồng bằng của sông Nin (châu Phi), sông Hoàng Hà (Trung Quốc) và sông Cửu Long (Việt Nam).

Trả lời:

Dựa vào kí hiệu và chữ viết trên bản đồ để tìm đồng bằng của sông Nin, sông Hoàng Hà và sông Cửu Long.


2. Trả lời câu hỏi trong Bài 14 trang 47 sgk Địa lí 6

Quan sát hình 40, tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa bình nguyên và cao nguyên.

Để học tốt Địa Lý 6 | Giải bài tập Địa Lý 6

Trả lời:

– Giống nhau: có địa hình tương đối bằng phẳng hay hơi gợn sóng.

– Khác nhau:

+ Bình nguyên là những vùng đồng bằng có độ cao thấp hơn 500m so với mực nước biển. Được hình thành do phù sa của biển hay của các con sông bồi tụ. Bình nguyên thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và thực phẩm.

+ Cao nguyên có độ cao trên 500 m so với mực nước biển. Sườn dốc nhiều khi dựng đứng thành vách so với xung quanh.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi và bài tập có trong sgk địa lí lớp 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài tập 1 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6

Bình nguyên có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?

Trả lời:

– Bình nguyên phân ra hai loại chính:

+ Bình nguyên do băng hà bào mòn.

+ Bình nguyên do phù sa của biển hay của các con sông bồi tụ.

– Gọi là bình nguyên bồi tụ, vì bình nguyên được hình thành do phù sa của các con sông lớn bồi đắp.


2. Giải bài tập 2 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6

Tại sao người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi?

Trả lời:

Người ta lại xếp cao nguyên vào dạng địa hình miền núi vì cao nguyên có độ cao tuyệt đối từ 500m trở lên và có sườn dốc.


3. Giải bài tập 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6

Địa phương nơi em ở có dạng địa hình nào? Đặc điểm của loại hình đó là gì?

Trả lời:

Tuỳ vị trí nơi trường đóng, các em có thể nói về đặc điểm các dạng địa hình của địa phương em với các nội dung sau:

– Nếu là dạng địa hình đồng bằng:

+ Thuộc loại nào (do sông, suối nào bồi tụ nên).

+ Đặc điểm bề mặt (bằng phẳng hay gợn sóng).

+ Có thuận lợi cho canh tác nông nghiệp không.

+ Dân cư đông đúc hay không.

– Nếu là dạng địa hình cao nguyên:

+ Thuộc loại cao nguyên nào (do núi lừa hoặc do núi đá vôi tạo nên).

+ Đặc điếm bề mặt (bàng phang hay gợn sóng, có đồi hay không), đặc điểm sườn.

+ Có thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc không.

+ Dân cư đông đúc hay thưa thớt.

– Nếu là dạng địa hình đồi:

+ Có nhiều đồi hay không, dạng đồi bát úp đơn độc, hay các dãy đồi kéo dài.

+ Đặc điếm đỉnh, sườn đồi.

+ Thuận lợi cho sản xuất nông, lâm nghiệp hay không.

+ Dân cư có đông đúc hay không.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 14 trang 48 sgk Địa lí 6 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Địa lí lớp 6 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com