Hướng dẫn giải Unit 7. Your house trang 72 sgk Tiếng Anh 6

Hướng dẫn giải Unit 7 Your house trang 72 sgk Tiếng Anh 6 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 6 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 6.

Unit 7. Your house – Nhà bạn


A. Is your house big? trang 72 sgk Tiếng Anh 6

(Ngôi nhà của bạn rất to phải không?)

1. Listen. Then practise with a partner trang 72 sgk Tiếng Anh 6

Minh: Is your house big?

Hoa: No, It isn’t. It is small.

Minh: Is it old?

Hoa:Yes, it is

Minh: Is there a yard?

Hoa: Yes, there is.

Minh: Is there a well?

Hoa: No, there isn’t.

Minh: Are there any flowers in your yard?

Hoa: Yes, there are.

Minh: Are there any trees?

Hoa: No, there aren’t.

Tạm dịch:

Minh : Nhà của bạn to không?

Hoa : Không, nó không to. Nó nhỏ.

Minh : Nó cũ không?

Hoa : Vâng, nó cũ.

Minh : Có sân không?

Hoa : Vâng, có.

Minh : Có giếng không?

Hoa : Không, không có.

Minh : Trong sân có hoa (nào) không?

Hoa : Vâng, có.

Minh : Có cây (nào) không?

Hoa : Không, không có.

Now work with a partner. Ask questions about their house.

(Bây giờ thực hành với bạn cùng học. Hỏi các câu hỏi về nhà của họ.)

Example:

Is your house big? – Yes, it is.

Answer: (Trả lời)

A: Is your house new?

B: Yes, it is.

A: Is there a yard?

B: Yes, there is a small yard.

A: Are there any flowers in the yard?

B: Yes, there are.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Nhà bạn to không? – Có, nó to.

***

A: Nhà bạn mới không?

B: Có, nó mới.

A: Có sân không?

B: Có, có một cái sân nhỏ.

A: Có bông hoa trong sân không?

B: Có, có những bông hoa.


*2. Listen and read. Then match the questions and answers trang 73 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và đọc. Sau đó ghép câu hỏi phù hợp với câu trả lời.)

Tạm dịch:

Lan thân mến,

Cảm ơn lá thư của bạn. Tôi ở miền quê với bạn Thanh của tôi. Cô ấy sống trong một ngôi nhà đẹp. Trước nhà có một vườn hoa. Sau nhà có vườn rau. Có một cái hồ phía bên trái nhà. Bên phải nhà có nhiều cây to. Đây là hình cái nhà. Viết thư cho mình ngay nhé.

Thân,

Nga

a) Is there a flower garden in front of the house?
b) Is the house beautiful?
c) Is there a flower garden behind the house?
d) Is the lake to the right of the house?
e) Is Nga in the city?
A. Yes, it is.
B. No, it isn’t.
C. No, she isn’t.
D. Yes, there is.
E. No, there isn’t.

Answer: (Trả lời)

$ a – D; b – A; c – E; d – B; e – C$

Tạm dịch:

a) Có vườn hoa trước nhà không?
b) Nhà có đẹp không?
c) Có vườn hoa sau nhà không?
d) Cái ao ở bên phải của ngôi nhà đúng không?
e) Nga ở thành phố phải không?
A. Có.
B. Không.
C. Không, cô ấy không.
D. Có, có một cái.
E. Không, không có.

3. Practise with a partner trang 74 sgk Tiếng Anh 6

a) Example:

What is that? – It’s a hotel.

What are those? – They’re flowers.

Answer: (Trả lời)

– What is that ? – It’s a bank.

– What’s that? – It’s a supermarket.

– What’s this? – It’s a restaurant.

– What’s that? – It’s a post office.

– What’s that? – It’s a hospital.

– What’s this? – It’s a police station.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Kia là cái gì? – Nó là khách sạn.

Kia là những cái gì? – Chúng là những bông hoa.

***

– Kia là cái gì? – Nó là ngân hàng.

– Kia là cái gì? – Nó là siêu thị.

– Kia là cái gì? – Nó là nhà hàng.

– Kia là cái gì? – Nó là bưu điện.

– Kia là cái gì? – Nó là bệnh viện.

– Kia là cái gì? – Nó là đồn cảnh sát.

b) Example:

Is there a lake near your house? – Yes, there is.

Are there any trees near your house? – No, there aren’t.

Answer: (Trả lời)

– Is there a yard in front of your house? Yes, there is. There’s a small yard in front of my house.

– Are there any flowers in the yard? No, there aren’t.

– Is there a school near your house? No, there isn’t.

– Is there a park near your house? Yes, there is.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Có một cái ao gần nhà bạn phải không? – Phải.

Có cái cây nào gần nhà bạn không? – Không, không có.

***

– Có cái sân trước nhà bạn không? ⇒ Có. Có một cái sân nhỏ trước nhà.

– Có hoa trong sân không? ⇒ Không, không có.

– Có trường học gần nhà bạn không? ⇒ Không, không có.

– Có công viên gần nhà bạn không? ⇒ Có.


*4. Word in pairs. Look at the pictures. Choose one of the houses. Don’t tell your partner which house. Ask questions to find which house your pamer choose trang 74 sgk Tiếng Anh 6

(Hãy nhìn những bức tranh. Hãy chọn một trong những cái nhà này. Đừng nói bạn cùng học nhà nào. Hỏi các câu hỏi để tìm nhà nào bạn cùng học chọn.)

Example:

Are there any trees? Are they behind the house?

Is there a lake? Is it in front of the house?

Answer: (Trả lời)

Is there a flower garden in front of the house?

Are there any mountains behind the house?

Are there any tall trees to the left of the house?

Tạm dịch:

Ví dụ:

Có cái cây nào không? Chúng ở phía sau nhà bạn phải không?

Có một cái ao phải không? Nó trước nhà bạn phải không?


5. Listen to this description. Which house is it? trang 75 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe bài mô tả này. Đó là cái nhà nào?)

Answer: (Trả lời)

Picture $a$

Audio script: (Bài nghe)

There are some mountains behind the house. There are some trees to the right. There’s a lake to the left.

Tạm dịch:

Có những ngọn núi sau nhà. Có những cái cây ở bên trái. Có một cái ao ở bên trái.


*6. Play with words trang 75 sgk Tiếng Anh 6

We have a house
And a yard.
There are trees and flowers
In our yard.
We spend hours
Among the trees and the flowers
In our beautiful yard.

Tạm dịch:

Chúng tôi có một ngôi nhà
Và một cái sân.
Có những cái cây và bông hoa
Trong sân của chúng tôi.
Chúng tôi dành hàng giờ
Giữa những cái cây và bông hoa
Trong khuôn viên xinh đẹp.


7. Remember trang 75 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


B. Town or country trang 76 sgk Tiếng Anh 6

1. Listen and read. Then choose the correct answers trang 76 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và đọc. Sau đó chọn câu trả lời đúng.)

Tạm dịch:

– Tên của tôi là Ba. Tôi sống trong một căn hộ chung cư ở thị trấn. Gần căn hộ chung cư có một siêu thị, một bưu điện, một ngân hàng, một phòng khám, một cái chợ và một vườn thú. Ở đây rất ồn ào.

– Tên của tôi là Chi. Tôi sống trong một ngôi nhà miền quê. Ở đây không có cửa hàng nào. Có nhiều cây và hoa, một con sông, một cái hồ và nhiều ruộng lúa. Ở đây rất yên tĩnh. Đây là bức tranh về nơi tôi sống.

a) Does Ba live in town? Yes, he does./No, he doesn’t.
b) Does he live in a house? Yes, he does./No, he doesn’t.
c) Is it noisy? Yes, it is./No, it isn’t.
d) Does Chi live in town? Yes. she does./No. she doesn’t.
e) Are there any stores? Yes. there are./No, there aren’t.
f) Is it quiet? Yes. it ts./No. it isn’t.

Answer: (Trả lời)

a) Yes, he does.

b) No, he doesn’t,

c) Yes, it is.

d) No, she doesn’t,

e) No, there aren’t.

f) Yes, it is.

Tạm dịch:

a) Ba sống ở thị trấn phải không? ⇒ Phải.

b) Anh ấy sống trong một ngôi nhà đúng không? ⇒ Không.

c) Nó có ồn ào không? ⇒ Có.

d) Chi sống ở thị trấn phải không? ⇒ Không.

e) Có cửa hàng nào không? ⇒ Không có.

f) Nó yên tĩnh không? ⇒ Có.


2. Read about Ba. Then write about Chi’s house trang 77 sgk Tiếng Anh 6

(Đọc về Ba. Sau đó viết về cái nhà của Chi.)

Ba lives in an apartment in town.

Near his apartment, there is a market.

It is very noisy.

Answer: (Trả lời)

Chi lives in a house in the country.

There aren’t any stores near her house.

There are trees, flowers, a river, a lake and rice fields.

It is very quiet here.

Tạm dịch:

Ba sống trong một căn hộ ở thị trấn.

Gần căn hộ của anh ấy, có một cái chợ.

Nó rất ồn ào.

***

Chi sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.

Không có cửa hàng nào gần nhà cô ấy.

Có những cái cây, bông hoa, một dòng sông, một cái ao và những cánh đồng lúa.

Ở đây rất yên tĩnh.


3. Listen and check. Complete this table in your exercise book trang 77 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và kiểm tra. Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

Answer: (Trả lời)

Typesript: (Bản word)

Minh: Minh lives in an apartment in the city.

Tuan: Tuan lives in the house in a towm.

Nga: Nga lives in the house in a city.

Tạm dịch:

Minh: Minh sống trong một căn hộ ở thành phố.

Tuấn: Tuấn sống trong một ngôi nhà ở thị trấn.

Nga: Nga sống trong một ngôi nhà ở thành phố.


4. Remember trang 77 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6


C. On the move trang 78 sgk Tiếng Anh 6

(Di chuyển)

1. Listen trang 78 sgk Tiếng Anh 6

How do you go to school? (Bạn đi học bằng gì?)

Tạm dịch:

– I go to school by bike: Tôi đi học bằng xe đạp.

– I go to school by motorbike: Tôi đi học bằng xe gắn máy.

– I go to school by bus: Tôi đi học bằng xe buýt.

– I go to school by car: Tôi đi học bằng ô tô.

– I walk to school: Tôi đi bộ đến trường.

Now ask and answer questions about these people.

(Bây giờ hỏi và trả lời câu hỏi về những người này.)

Example:

– How does Lien go to school? ⇒ She goes by bike.

Answer: (Trả lời)

– How does Thu go to school? ⟶ She goes by motorbike.

– How does Tuan go to school? ⟶ He goes by bus.

– How does Hoa go to school? ⟶ She goes by car.

– How does Huong go to school? ⟶ She walks to school.

Tạm dịch:

Ví dụ:

– Liên đi học bằng phương tiện gì? ⇒ Liên đi học bằng xe đạp.

***

– Thu đi học bằng phương tiện gì? ⟶ Cô ấy đi bằng xe máy.

– Tuấn đi học bằng phương tiện gì? ⟶ Anh ấy đi bằng xe buýt.

– Hoa đi học bằng phương tiện gì? ⟶ Cô ấy đi bằng xe ô tô.

– Hương đi học bằng phương tiện gì? ⟶ Cô ấy đi bộ đến trường.


2. Listen trang 79 sgk Tiếng Anh 6

Practice with a partner. (Thực hành với một bạn cùng học)

Example

How does Mr Ba travel to work?

He travels to work by motorbike.

Tạm dịch:

Ông Hải đi làm bằng phương tiện gì?

Ông đi làm bằng tàu hỏa?

Bà Lan đi Hà Nội bằng phương tiện gì?

Bà ấy đi bằng máy bay.

Ví dụ

Ông Ba đi làm bằng phương tiện gì?

Ông đi làm bằng xe máy.

Answer: (Trả lời)

A: How does Ba travel to work?

B: He travels by motorbike.

A: How does Miss Hoa go to work?

B: She walks to work.

A: How does Mr Kim travel to work?

B: He travels by train.

A: How does Mrs Dung travel to work?

B: She travels by car.

Tạm dịch:

A: Ông Ba đi làm bằng phương tiện gì?

B: Ông ấy đi làm bằng xe gắn máy.

A: Cô Hoa đi làm bằng phương tiện gì?

B: Cô ấy đi bộ đi làm.

A: Ông Kim đi làm bằng phương tiện gì?

B: Ông ấy đi làm bằng xe lửa.

A: Bà Dung đi làm bằng phương tiện gì?

B: Bà ấy đì làm bằng xe ô tô.


3. Listen and write short answers in your exercise book trang 80 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và viết câu trả lời ngắn vào tập bài tập của em.)

Example

How do they travel by bus?

By bus.

a) Ba d) Nga g) Mr Ha

b) Lan e) Tuan h) Miss Chi

c) Nam f) Mrs Huong

Answer: (Trả lời)

a) By motorbike.

b) On foot.

c) By bus.

d) By car.

Typescript: (Bản word)

How do they travel?

a) Ba walks to school.

b) Lan travels to school by bus.

c) Nam goes to school by bike.

d) Nga travels to school by motobike.

e) Tuan goes to school by truck.

f) Mrs. Huong travels to work by car.

g) Mr. Ha goes to work by car.

h) Miss Chi travels to work by train.

Tạm dịch:

Họ đi lại bằng phương tiện gì?

a) Ba đi bộ đến trường.

b) Lan đi đến trường bằng xe buýt.

c) Nam đi học bằng xe đạp.

d) Nga đi học bằng xe máy.

e) Tuấn đi học bằng xe vận tải.

f) Bà Hương đi làm bằng ô tô.

g) Ông Hà đi làm bằng ô tô.

h) Cô Chi đi làm bằng tàu hỏa.


4. Listen and read. Then ask and answer the questions trang 80 sgk Tiếng Anh 6

(Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời câu hỏi.)

Hi. My name is Hoang. I’m a student. I get up at half past five. I take a shower and get dressed. I have breakfast, then I leave the house at half past six. The school is near my house, so I walk. Classes start at seven and end at half past eleven. I walk home and have lunch at twelve o’clock.

Tạm dịch:

Chào. Tên của tôi là Hoàng. Tôi là học sinh. Tôi thức dậy lúc 5h 30.Tôi tắm gội và mặc quần áo. Tôi ăn điểm tâm, sau đó tôi rời khỏi nhà lúc 6h30. Trường gần nhà tôi, do đó tôi đi bộ. Các tiết học bắt đầu lúc 7h và kết thức lúc 11h30. Tôi đi bộ về nhà và ăn trưa lúc 12 giờ.

Questions

a) What time does Hoang get up?

b) What time does he go to school?

c) Does he go to school by car?

d) Does he walk to school?

e) What time do classes start?

f) What time do they end?

Answer: (Trả lời)

a) He gets up at half past five.

b) He goes to school at half past six.

c) No, he doesn’t.

d) Yes, he does.

e) Classes start at seven o’clock.

f) They end at half past eleven.

Tạm dịch:

a) Hoàng thức dậy lúc mấy giờ? ⇒ Anh ấy thức dậy lúc 5:30.

b) Mấy giờ anh ấy đi học? ⇒ Anh ấy đi học lúc 6:30.

c) Anh ta có đi học bằng xe hơi không? ⇒ Không.

d) Anh ta có đi bộ đến trường không? ⇒ Có.

e) Các lớp học bắt đầu vào thời gian nào? ⇒ Các lớp học bắt đầu lúc 7 giờ.

f) Mấy giờ chúng kết thúc? ⇒ Chúng kết thúc lúc 11:30.


*5. Play with words trang 81 sgk Tiếng Anh 6

What time do you get up?
I get up at five o’clock.
What time do you get up?
What time do you go to school?
I go to school at half past six.
What time do you go to school?

Now write two more verse about you.

a) What time do your classes start/ end?

b) What time do you gome home/ have your luch?

Answer: (Trả lời)

a)
What time do your classes start?

My classes start at 7 o’clock.

What time do your classes start?

What time do your classes end?

My classes end at half past eleven.

What time do your classes end?

b)
What time do you go home?

I go home at twelve o’clock.

What time do you go home?

What time do you have your lunch?

I have lunch at half past twelve.

What time do you have your lunch?

Tạm dịch:

Mấy giờ bạn thức dậy?
Mình thức dậy lúc 5 giờ.
Mấy giờ bạn thức dậy?
Mấy giờ bạn đi học?
Mình đi học lúc 6:30.
Bạn đi học lúc mấy giờ?

Bây giờ viết thêm hai câu về bạn.

a) Mấy giờ các lớp học của bạn bắt đầu / kết thúc?

b) Mấy giờ bạn về nhà/ ăn trưa?

***

a)
Các lớp học của bạn bắt đầu vào lúc mấy giờ?

Lớp học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ.

Lớp học của bạn bắt đầu vào lúc mấy giờ?

Lớp học của bạn kết thúc lúc mấy giờ?

Lớp học của tôi kết thúc lúc mười một giờ rưỡi.

Lớp học của bạn kết thúc lúc mấy giờ?

b)
Bạn về nhà lúc mấy giờ?

Tôi về nhà lúc mười hai giờ.

Mấy giờ bạn về nhà?

Mấy giờ bạn ăn trưa

Tôi ăn trưa lúc mười hai giờ rưỡi.

Mấy giờ bạn ăn trưa?


6. Remember trang 81 sgk Tiếng Anh 6

Tiếng Anh 6 và ngữ pháp, bài tập tiếng Anh lớp 6

Dưới đây là phần Từ vựng tiếng anh lớp 6 Unit 7 Your house trang 72:


D. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– a garden /ˈɡɑːdn/: khu vườn.

– vegetable/ˈvedʒtəbl/ (n) : rau.

– a photo/ˈfəʊtəʊ/ : bức ảnh

– a bank /bæŋk/: ngân hàng

– a clinic /ˈklɪnɪk/: phòng khám

– a post office /ˈpəʊst ɒfɪs/: bưu điện.

– a supermarket /ˈsuːpəmɑːkɪt/: siêu thị.

– shop/ʃɒp/(n) : cửa hàng.

– noisy /ˈnɔɪzi/(adj): ồn ào .

– quiet /ˈkwaɪət/(adj): yên lặng.

– an apartment /əˈpɑːtmənt/: căn hộ .

– a market /ˈmɑːkɪt/: chợ.

– a zoo /zuː/: sở thứ

– paddy field /fiːld/ = rice paddy: cánh đồng lúa.

– by bike /baɪk/ : bằng xe đạp.

– walk/wɔːk/ : đi bộ.

– by motorbike /ˈməʊtəbaɪk/: bằng xe gắn máy.

– by bus /bʌs/: bằng xe buýt.

– by car /kɑː(r)/: bằng ô tô.

– by train /treɪn/: bằng tàu hỏa

– by plane/pleɪn/ : bằng máy bay

Dưới đây là phần Ngữ pháp tiếng anh lớp 6 Unit 7 Your house trang 72:


E. Grammar (Ngữ pháp)

1. Mạo từ A, AN, THE

AANmạo từ bất định, được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Các em đã học về mạo từ A, AN, trong phần này mình chúng ta sẽ cũng học thêm về mạo từ THE cũng như các trường hợp không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh.

Cách sử dụng mạo từ THE: THE là mạo từ xác định đước dùng trước danh từ đếm được hay không đếm được ở số ít hoặc số nhiều.

THE được dùng với:

– Với danh từ đã được xác định, hay điều gì người nói và nghe đã biết rõ.

He goee to the school. Anh ấy đi đến trường học.
The book is on the table in the room. Cuốn sách nằm trên bàn ở trong phòng.

⇒ Ở đây, cả người nói và người nghe đều đã biết rõ school, book, table, room.

– Với danh từ chỉ vật duy nhất như: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái đất), …

– Với tên sông, biển, khách sạn, nhà hàng, rạp hát, báo, …

The Red River: sông Hồng
The Mekong River: sông Mêkong
The Hilton Hotel: khách sạn Hilton

Trường hợp không dùng mạo từ

Mạo từ (A, AN, THE) không được sử dụng trước:

– Danh từ số nhiều hay danh từ không đếm được khi nói về vật, sự việc với nghĩa chung chung.

I like oranges. Tôi thích cam.
He has coffee for breakfast. Anh ấy uống cà phê cho bữa ăn sáng.

– Danh từ chỉ tên quốc gia, đường phố, thành phố, bữa ăn, nhà ga, …

He lives in Nam Dinh. Anh ấy sống ở Nam Định.
Mr Nam lives in/on Giai Phong Street. Ông Nam sống ở đường Giải Phóng.


2. Cách sử dụng Some và Any

SOMEANY, là từ chỉ số lượng bất định, được dùng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Các danh từ đếm được theo sau someany thường ở dạng số nhiều.

a) SOME được dùng trong câu khẳng định.

– Khi sử dụng với danh từ đếm được số nhiều, some có nghĩa là vài.

There are some trees in the garden. Có vài cây trong vườn.

– Khi sử dụng với danh từ không đếm được, some có nghĩa là một ít.

There is some milk in the can. Có một ít sữa trong bình.

b) ANY được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

– Khi sử dụng với danh từ đếm được số nhiều, any có nghĩa là nào.

Are there any girls in this class? Có bạn gái nào trong lớp này không?
There aren’t any girl in my class. Không có bạn gái nào trong lớp tôi.

– Khi sử dụng với danh từ không đếm được, any có nghĩa là tí … nào.

There isn’t any milk in the can. Trong bình không còn tí sữa nào.
Is there any sugar in your coffee? Trong cà phê của bạn có tí đường nào không?

c) Trường hợp đặc biệt

Some được dùng trong câu yêu cầu, câu mời.

– Câu yêu cầu:

Can I have some more sugar, please? Vui lòng cho tôi thêm một chút đường nữa được không?

– Câu mời:

Will you have some coffee? Bạn dùng cà phê chứ?

Any được dùng trong câu khẳng định mà có các từ mang nghĩa phủ định như: NEVER (không bao giờ), NO, HARDLY (ít khi), SELDOM (ít khi), WITHOUT (không), …

He’s never made any mistakes in his exercises. Cậu ấy chưa bao giờ mắc lỗi nào trong bài tập cả.
He does that exercise without any difficulty. Anh ấy làm bài tập đó không một chút khó khăn nào.


3. Phương tiện di chuyển (How do you go?)

– Chúng ta dùng câu hỏi với HOW để hỏi về phương tiện di chuyển.

How do you go to school? Bạn đi học bằng gì?
I go to school by bike. Mình đi học bằng xe đạp.

hoặc:

I go to school on foot. Mình đi bộ đi học.

– Để chỉ phương tiện di chuyển, các em sử dụng by + danh từ chỉ phương tiện di chuyển (không có mạo từ). Ví dụ: by car, by bike, by bus, …

– Nếu có giới từ như IN, ON, các em cần sử dụng thêm tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.

He goes to work in his boss’s car. Anh ấy đi làm bằng xe với ông chủ anh ấy.
Bill goes to work on his motorbike. Bill đi làm bằng xe gắn máy của anh ta.

Dưới đây Giaibaisgk sẽ liệt kê một số phương tiện di chuyển thường gặp:

Bike/ Bicycle/ Cycle: xe đạp
Electric Bicycle: xe đạp điện
Motorbike/ Motorcycle: xe máy
Truck: xe tải
Bus: xe buýt
Train: tàu lửa
Plane: máy bay
Car: xe hơi
Taxi: xe taxi
On foot: đi bộ
Boat: thuyền
Ship: tàu, thuyền lớn
Yacht: du thuyền, thuyền buồm
Sail: thuyền


Bài trước

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm phần Hướng dẫn Giải bài tập tiếng anh lớp 6 Unit 7. Your house trang 72 sgk Tiếng Anh 6 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com