Giải bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk Toán 7 tập 2

Hướng dẫn giải Bài §1. Khái niệm về biểu thức đại số, chương IV – Biểu thức đại số, sách giáo khoa toán 7 tập hai. Nội dung bài giải bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk toán 7 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.


Lý thuyết

1. Nhắc lại về biểu thức

Chẳng hạn: 5+1+9; 6.4-2; 15:3-1; 153.47; 5.62+1 … là những biểu thức.

Những biểu thức như trên còn được gọi là biểu thức số.

2. Khái niệm về biểu thức đại số

Trong toán học, vật lí,… ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, còn có các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.

Chẳng hạn, các biểu thức \(4x; 2(5+x); (x+y)^2; x^3;xy;\frac{150}{t-1};…\) là những biểu thức đại số.

Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho những số tùy ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).

Chú ý: 

Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho các số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số (giao hoán, kết hợp, bỏ dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế,…)

Các biểu thức có biến ở mẫu khá phức tạp, chưa được xét đến trong chương này. Chẳng hạn, \(\frac{150}{t-1}; \frac{20}{y^2}\).

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 24 sgk Toán 7 tập 2

Hãy viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(3\) (cm) và chiều dài hơn chiều rộng \(2\) (cm).

Trả lời:

Biểu thức số biểu thị diện tích hình chữ nhật đã cho là: \(3. (3+2)\).


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 25 sgk Toán 7 tập 2

Viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(2\) (cm).

Trả lời:

Gọi chiều rộng hình chữ nhật là: \(a\;(cm)\)

Do đó chiều dài hình chữ nhật là: \(a+2\;(cm)\)

Biểu thức biểu thị diện tích các hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng \(2\; (cm)\) là: \(a. (a+2)\) \(cm^2\).


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 25 sgk Toán 7 tập 2

Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Quãng đường đi được sau \(x\) (h) của một ô tô đi với vận tốc \(30\; km/h\);

b) Tổng quãng đường đi được của một người, biết rằng người đó đi bộ trong \(x\) (h) với vận tốc \(5\; km/h\) và sau đó đi bằng ô tô trong \(y\) (h) với vận tốc \(35\; km/h\).

Trả lời:

a) Biểu thức đại số biểu thị quãng đường đi của ô tô là: \(30.x\) (km).

b) Biểu thức đại số biểu thị quãng đường đi của người đó là: \(5.x+35.y\) (km).

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk toán 7 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk toán 7 tập 2 của Bài §1. Khái niệm về biểu thức đại số trong chương IV – Biểu thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk toán 7 tập 2
Giải bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk toán 7 tập 2

1. Giải bài 1 trang 26 sgk Toán 7 tập 2

Hãy viết các biểu thức đại số biểu thị:

a) Tổng của x và y;

b) Tích của x và y;

c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y.

Bài giải:

a) Tổng của x và y là: \(x + y\).

b) Tích của x và y là: \(xy\).

c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y với hiệu của x và y là: \((x + y) (x – y)\).


2. Giải bài 2 trang 26 sgk Toán 7 tập 2

Viết biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b và h có cùng đơn vị đo)

Bài giải:

Hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h thì biểu thức tính diện tích hình thang là:

\(S=\frac{(a+b)h}{2}\)

hoặc \(S=\frac{1}{2} (a + b)h \)

hoặc \(S=(a + b)h \div 2\)


3. Giải bài 3 trang 26 sgk Toán 7 tập 2

Dùng bút chì nối các ý 1), 2), …, 5) với a), b), …, c) sao cho chúng có cùng ý nghĩa (chẳng hạn như nối ý 1) với e)) :

1) \(x-y\) a) Tích của x và y
2) \(5y\) b) Tích của 5 và y
3) \(xy\) c) Tổng của 10 và x
4) \(10+x\) d) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
5) \((x+y)(x-y)\) e) Hiệu của x và y

Bài giải:

Dựa vào khái niệm biểu thức đại số ta có thể dễ dàng nối được:

$1 — e;  2 — b;   3 — a;   4 — c;   5 — d$.


4. Giải bài 4 trang 27 sgk Toán 7 tập 2

Một ngày mùa hè, buổi sáng nhiệt độ là t độ, buổi trưa nhiệt độ tăng thêm x độ so với buổi sáng, buổi chiều lúc mặt trời lặn nhiệt độ lại giảm đi y độ so với buổi trưa. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn của ngày đó theo t, x, y.

Bài giải:

Biểu thức đại số biểu thị nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: \(t + x – y\)


5. Giải bài 5 trang 27 sgk Toán 7 tập 2

Một người hưởng mức lương là a đồng trong một tháng.

Hỏi người đó nhận được bao nhiêu tiền, nếu:

a) Trong một quý lao động, người đó bảo đảm đủ ngày công và làm việc có hiệu suất cao nên được thưởng thêm m đồng ?

b) Trong hai quý lao động, người đó bị trừ n đồng (n < a) vì nghỉ một ngày công không phép ?

Bài giải:

a) Một quý có 3 tháng do đó trong 1 quý người đó lãnh được \(3a \)đồng.

Vì đảm bảo đủ ngày công và làm việc có hiệu quả cao nên trong quý người đó được hưởng thêm \(m\) đồng.

Vậy trong một quý người đó được lãnh tất cả là \(3a + m \)(đồng).

b) Trong hai quý lao động (6 tháng) người đó lãnh được \(6a \)(đồng) tiền lương.

Người đó bị trừ n đồng (n < a) vì nghỉ một ngày công không phép.

Vậy trong quý lao động người đó chỉ còn lãnh được \(6a – n \)(đồng).


Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 1 2 3 4 5 trang 26 27 sgk toán 7 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com