Giải bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk Toán 7 tập 2

Bài §3. Biểu đồ, chương III – Thống kê, sách giáo khoa toán 7 tập hai. Nội dung bài giải bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk toán 7 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.


Lý thuyết

1. Biểu đồ đoạn thẳng

Các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng:

a. Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn tần số n.

b. Xác định các điểm có toạ độ là cặp giá trị và tần số của nó.

c. Từ các điểm  trên trục hoành có các hoành độ là các giá trị, dựng các đoạn thẳng song song với trục tung có đầu mút là những điểm với tần số tương ứng các giá trị trên.

Ví dụ:

Với bảng tần số sau:

Giá trị (x) 28 30 35 50
Tần số (n) 2 8 7 3 N=20

Ta dựng được biểu đồ đoạn thẳng như sau:

2. Chú ý

Ta thường gặp trong sách, báo các tài liệu thống kê hai loại biểu diễn sau:

3. Tần suất

Tần suất của giá trị được tính theo công thức:

\(f = \frac{n}{N}\)

Với:

N là số tất cả các giá trị.

n là tần số của một giá trị.

f là tần suất của giá trị đó.

Ví dụ:

Số lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây:

20           17           14           18           15            18           17           20           16           14

20           18           16           19           17

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng

Bài giải:

Ta có bảng “tần số” như sau:

Số lượng nữ 14 15 16 17 18 19 20
Tần số (n) 2 1 2 3 3 1 3 N=15

Vẽ biểu đồ:

Dưới đây là phần trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 13 sgk Toán 7 tập 2

Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:

a) Dựng hệ trục tọa độ, trục hành biểu diễn các giá trị \(x\), trục tung biểu diễn tần số \(n\) ( độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).

b) Xác định các điểm có tọa độ là cặp số gồm giá trị và tần số của nó: \((28; 2); (30; 8);…\) (Lưu ý giá trị viết trước, tần số viết sau).

c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm \((28; 2)\) được nối với điểm \((28; 0);…\)

Trả lời:

Biểu đồ vừa dựng là biểu đồ đoạn thẳng.

Dưới đây là giải bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk toán 7 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk toán 7 tập 2 của Bài §3. Biểu đồ trong chương III – Thống kê cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk toán 7 tập 2
Giải bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk toán 7 tập 2

1. Giải bài 10 trang 14 sgk Toán 7 tập 2

Điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C được cho ở bảng 15


a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?

b) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

Bài giải:

a) Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra Toán (học kì I) của học sinh lớp 7C

Số các giá trị là $n = 50$.

b) Được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:


2. Giải bài 11 trang 14 sgk Toán 7 tập 2

Từ bảng “tần số” lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng.

Bài giải:

Biểu đồ đoạn thẳng về số con của 30 hộ trong một thôn được biểu diễn như sau:


3. Giải bài 12 trang 14 sgk Toán 7 tập 2

Nhiệt độ trung bình hàng tháng trong năm của một địa phương được ghi lại trong bảng 16 (đo bằng độ C)


a) Hãy lập bảng “tần số”.

b) Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.

Bài giải:

a) Bảng “tần số” về nhiệt độ trung bình hằng tháng trong mọt năm của một địa phương

Nhiệt độ (độ C) 17 18 20 25 28 30 31 32
Tần số (n) 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12

b) Được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như sau:


4. Giải bài 13 trang 15 sgk Toán 7 tập 2

Hãy quan sát biểu đồ hình 3 (đơn vị của các cột là triệu người) và trả lời các câu hỏi:

a) Năm 1921, số dân của nước ta là bao nhiêu?

b) Sau bao nhiêu năm (kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người?

c) Từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu?

Bài giải:

a) Năm 1921, dân số nước ta là 16 triệu người.

b) Dân số tăng thêm 60 triệu người kể từ năm 1921, nghĩa là khi đó số dân là 76 triệu người. Nhìn vào biểu đồ ta thấy số dân 76 triệu ứng với năm 1999. Ta có 1999 – 1921 = 78 năm.

Vậy sau 78 năm kể từ năm 1921, dân số nước ta tăng thêm 60 triệu.

c) Nhìn vào biểu đồ ta thấy: từ 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 12 triệu người.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 10 11 12 13 trang 14 15 sgk toán 7 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com