Giải bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên, chương II – Số nguyên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b$.

Như vậy:

– Mọi số dương đều lớn hơn số $0$.

– Mọi số âm đều bé hơn số $0$ và mọi số nguyên bé hơn $0$ đều là số âm.

– Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.

Ví dụ: So sánh

a) $2$ và $7$;    b) $– 2$ và $– 7$;    c) $– 4$ và $2$

Bài giải:

Ta có:

a) $2 < 7$;    b) $– 2 > – 7$;    c) $– 4 < 2$

Lưu ý: Số nguyên $b$ được gọi là số liền sau số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a $ và $b$. Khi đó ta cũng nói số nguyên $a$ là số liền trước của $b$.

2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Trên trục số, khoảng cách từ điểm $a$ đến điểm gốc $O$ được gọi là giá trị tuyệt đối của $a$. Giá trị tuyệt đối của số $a$ được kí hiệu là $|a|$ (gọi là giá trị tuyệt đối của $a$). Như vậy:

– Giá trị tuyệt đối của số $0$ là $0$.

– Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.

– Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.

– Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

– Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn.

Ví dụ: Tính: $|13|, |-20|, |-75|, |0|$

Bài giải:

$|13| = 13$

$|-20| = 20$

$|-75| = 75$

$|0| = 0$

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 71 sgk Toán 6 tập 1

Xem trục số nằm ngang (h.42). Điền các từ: bên phải, bên trái, lớn hơn, nhỏ hơn hoặc các dấu: $“>”, “<”$ vào chỗ trống dưới đây cho đúng:

a) Điểm $-5$ nằm ….. điểm $-3$, nên $-5 ….. -3$, và viết: $-5 ….. -3;$

b) Điểm $2$ nằm ….. điểm $-3$, nên $2 ….. -3$, và viết: $2 ….. -3;$

c) Điểm $-2$ nằm ….. điểm $0$, nên $-2 ….. 0$, và viết: $-2 ….. 0.$

Trả lời:

Ta có:

a) Điểm $-5$ nằm bên trái điểm $-3$, nên $-5$ nhỏ hơn $-3$, và viết: $-5 < -3$

b) Điểm $2$ nằm bên phải điểm $-3$, nên $2$ lớn hơn $-3$, và viết $2 > -3$

c) Điểm $-2$ nằm bên trái điểm $0$, nên $-2$ nhỏ hơn $0$, và viết $-2 < 0$.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 72 sgk Toán 6 tập 1

So sánh:

a) $2$ và $7$;   b) $-2$ và $-7$;   c) $-4$ và $2$;

d) $-6$ và $0$;   e) $4$ và $-2$;   g) $0$ và $3$.

Trả lời:

Ta có:

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn $0$.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn $0$.

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất kì số nguyên âm nào.

Do đó:

a) $2 < 7$    b) $-2 > -7$     c) $-4 < 2$

d) $-6 < 0$     e) $4 > -2$   g) $0 < 3$


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 72 sgk Toán 6 tập 1

Tìm khoảng cách từ mỗi điểm: $1, -1, -5, 5, -3, 2, 0$ đến điểm $0$.

Trả lời:

– Điểm $1$ cách điểm $0$ một khoảng là $1$ (đơn vị).

– Điểm $-1$ cách điểm $0$ một khoảng là $1$ (đơn vị).

– Điểm $-5$ cách điểm $0$ một khoảng là $5$ (đơn vị).

– Điểm $5$ cách điểm $0$ một khoảng là $5$ (đơn vị).

– Điểm $-3$ cách điểm $0$ một khoảng là $3$ (đơn vị).

– Điểm $2$ cách điểm $0$ một khoảng là $2$ (đơn vị).

– Điểm $0$ cách điểm $0$ một khoảng là $0$ (đơn vị).


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 72 sgk Toán 6 tập 1

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: $1, -1, -5, 5, -3, 2$.

Trả lời:

Khoảng cách từ điểm \(a\) đến điểm \(0\) trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên \(a.\) Do đó:

$|1| = 1 ; |-1| = 1 ; |-5| = 5$

$|5| = 5 ; |-3| = 3 ; |2| = 2$

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk toán 6 tập 1 của bài §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên trong chương II – Số nguyên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 11 trang 73 sgk Toán 6 tập 1

Điền dấu $(<, =, >)$ thích hợp vào chỗ trống:

$3 \square 5$;        $-3 \square 5$

$4 \square -6$;        $10 \square -10$

Bài giải:

Ta có:

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn $0$.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn $0$.

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất kì số nguyên âm nào.

Do đó:

$3 < 5$;      $-3 < 5$;

$4 > -6$;      $10 > -10$


2. Giải bài 12 trang 73 sgk Toán 6 tập 1

a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: $2, -17, 5, 1, -2, 0$

b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: $-101, 15, 0, 7, -8, 2001$

Bài giải:

Ta có:

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn $0$.

Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn $0$.

Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất kì số nguyên âm nào.

Do đó:

a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

\(-17, -2, 0, 1, 2, 5.\)

b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

\(2001, 15, 7, 0, -8, -101.\)


3. Giải bài 13 trang 73 sgk Toán 6 tập 1

Tìm $x \in Z$, biết:

a) $-5 < x < 0$;

b) $-3 < x < 3$

Bài giải:

a) Các số nguyên lớn hơn \(-5\) và nhỏ hơn \(0\) là:

\(x = -4\) hoặc \(x = -3\) hoặc \(x = -2\) hoặc \(x = -1\).

Vậy: $x \in $ {$-4; -3; -2; -1$}

b) Các số nguyên lớn hơn \(-3\) và nhỏ hơn \(3\) là:

\(x = -2\) hoặc \(x = -1\) hoặc \(x = 0\) hoặc \(x = 1\) hoặc \(x = 2\).

Vậy: $x \in $ {$-2; -1; 0; 1; 2$}


4. Giải bài 14 trang 73 sgk Toán 6 tập 1

Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: $2000, -3011, -10$

Bài giải:

Khoảng cách từ điểm \(a\) đến điểm \(0\) trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên \(a.\) Do đó:

$ \left | 2000 \right | = 2000$;

$ \left | -3011 \right | = 3011$;

$ \left | -10 \right | = 10$.


5. Giải bài 15 trang 73 sgk Toán 6 tập 1

Điền dấu $(<, =, >)$ thích hợp vào chỗ trống:

$ \left | 3 \right | \square \left | 5 \right | $

$ \left | -3 \right | \square \left | -5 \right | $

$ \left | -1 \right | \square \left | 0 \right | $

$ \left | 2 \right | \square \left | -2 \right | $

Bài giải:

Ta có:

+) Vì: \(\left| 3 \right| = 3;\left| 5 \right| = 5\) nên \(\,\left| 3 \right| < \left| 5 \right|\)

+) Vì: \(\left| { – 3} \right| = 3;\,\,\left| { – 5} \right| = 5\) nên \(\,\left| { – 3} \right| < \left| { – 5} \right|\,\)

+) Vì: \(\left| { – 1} \right| = 1;\,\,\left| 0 \right| = 0\) nên \(\left| { – 1} \right| > \left| 0 \right|\)

+) Vì: \(\left| 2 \right| = 2;\,\,\left| { – 2} \right| = 2\) nên \(\left| 2 \right| = \left| { – 2} \right|\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 11 12 13 14 15 trang 73 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com