Giải bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §13. Ước và bội, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Ước và bội

Số 18 chia hết cho 3 thì 18 là bội của 3 và 3 là ước của 18.

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói a là bội của b, còn b gọi là ước a.

2. Cách tìm ước và bội

Ta kí hiệu tập hợp ước của a la Ư{a}, tập hợp các bội của a là B{a}.

Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.

Lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4 ta được các bội nhỏ hơn 30 của 7 là 0, 7, 14, 28.

Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đó với 0, 1, 2, 3, ….

Ví dụ: Tìm tập hợp Ư{8}.

Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2, 4, 8.

Do đó : Ư{8} = {1, 2, 4, 8}.

Ta có thể tìm các ước của a ( a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét xem a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 43 sgk Toán 6 tập 1

Số 18 có là bội của 3 không ? Có là bội của 4 không ?Số 4 có là ước của 12 không ? Có là ước của 15 không ?

Trả lời:

– Số 18 có là bội của 3 vì 18 chia hết cho 3.

– Số 18 không là bội của 4 vì 18 không chia hết cho 4.

– Số 4 có là ước của 12 vì 12 chia hết cho 4.

– Số 4 không là ước của 15 vì 15 không chia hết cho 4.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 44 sgk Toán 6 tập 1

Tìm các số tự nhiên x mà x ∈ B(8) và x < 40.

Trả lời:

Lần lượt nhân 8 với $0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9……$

Ta được các bội của 8 nhỏ hơn 40 là: $0; 8; 16; 24; 32.$

Vậy các số tự nhiên x cần tìm là: $0; 8; 16; 24; 32$


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 44 sgk Toán 6 tập 1

Viết các phần tử của tập hợp Ư(12).

Trả lời:

Chia lần lượt 12 cho $1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12$

Ta thấy 12 chia hết cho $1; 2; 3; 4; 6; 12$

Do đó Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 44 sgk Toán 6 tập 1

Tìm các ước của 1 và tìm một vài bội của 1.

Trả lời:

– Ước của 1 là 1.

– Một vài bội của 1 là: $1; 10; 22; 567;…$ (Mọi số tự nhiên đều là bội của 1 vì chúng đều chia hết cho 1).

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk toán 6 tập 1 của bài §13. Ước và bội trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 111 trang 44 sgk Toán 6 tập 1

a) Tìm các bội của 4 trong các số 8; 14; 20; 25.

b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.

c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.

Bài giải:

a) Trong các số $8; 14; 20; 25$ bội của 4 là: $8; 20$

b) Tập hợp các bội của $4$ nhỏ hơn $30$ là: ${0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28}$.

c) Dạng tổng quát các số là bội của 4 là 4k, với k ∈ N.


2. Giải bài 112 trang 44 sgk Toán 6 tập 1

Tìm các ước của 4, của 6, của 9, của 13 và của 1.

Bài giải:

Ư(4) = {1; 2; 4}

Ư(6) = {1; 2; 3; 6},

Ư(13) = {1; 13}

Ư(1) = {1}.


3. Giải bài 113 trang 44 sgk Toán 6 tập 1

Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a) x ∈ B(12) và $20 ≤ x ≤ 50$

b) x ⋮15 và $0 < x ≤ 40$

c) x ∈ Ư(20) và $x > 8$

d) 16 ⋮ x.

Bài giải:

a) Để giải câu a này, ta nhân 12 lần lượt với 1; 2; 3… cho đến khi được bội lớn hơn 50; rồi chọn những bội x thỏa mãn điều kiện đã cho.

Theo đó x sẽ nhận các giá trị là: $24; 36; 48$.

b) Giá trị của x cần tìm là: $15; 30$.

c) Ta chia 20 lần lượt cho 1; 2…và dừng lại ở ước lớn hơn 8, khi đó x là: $10; 20$.

d) Ta biết 16 ⋮ x có nghĩa x là ước của 16. Vậy ở đây ta phải tìm tập hợp các ước của 16.

Ư(16) = {1; 2; 4; 8; 16}.


4. Giải bài 114 trang 45 sgk Toán 6 tập 1

Có 36 học sinh vui chơi. Các bạn đó muốn chia đều 36 người vào các nhóm. Trong các cách chia sau, cách nào thực hiện được? Hãy điền vào ô trống trong trường hợp chia được:

Bài giải:

– Cách chia thứ nhất: Có 36 bạn muốn chia đều thành 4 nhóm nên số người trong một nhóm là: 36 : 4 = 9 (người)

– Cách chia thứ hai: Có 36 bạn muốn chia đều thành các nhóm mỗi nhóm có 6 người nên số nhóm được chia là: 36 : 6 = 6  (nhóm)

– Cách chia thứ ba: Có 36 bạn muốn chia đều thành 8 nhóm nên số người trong một nhóm là: 36 : 8 = 4 (dư 4). Do đó không thể chia đều 36 người thành 8 nhóm.

– Cách chia thứ tư: Có 36 bạn muốn chia đều thành 12 nhóm nên số người trong một nhóm là: 36 : 12 = 3 (người)

Vậy ta điền vào ô trống như sau:

Cách chia

Số nhóm

Số người ở một nhóm

Thứ nhất

4

9

Thứ hai

6

6

Thứ ba

8

Thứ tư

12

3


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 111 112 113 114 trang 44 45 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com