Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 82 83 sgk Toán 6 tập 2

Hướng dẫn giải Bài §4. Khi nào thì góc \(\widehat {xOy}\,\, + \,\widehat {yOz\,}\, = \,\widehat {xOz}\)?, sách giáo khoa toán 6 tập hai. Nội dung bài Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 82 83 sgk Toán 6 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?

Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì \(\widehat {xOy}\,\, + \,\widehat {yOz\,}\, = \,\widehat {xOz}\)

Ngược lại, nếu \(\widehat {xOy}\,\, + \,\widehat {yOz\,}\, = \,\widehat {xOz}\) thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz.

2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh nhau. Chẳng hạn trên hình, \(\widehat {xOy}\) và \(\widehat {yOz}\) là hai góc kề nhau, cạnh chung là Oy.

Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bẳng \({90^0}\), chẳng hạn góc \({50^0}\) và góc \({40^0}\) là hai góc phụ nhau.

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bẳng \({180^0}\), chẳng hạn góc \({110^0}\) và góc \({70^0}\) là hai góc bù nhau.

Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 80 sgk Toán 6 tập 2

Cho góc \(xOz\) và tia \(Oy\) nằm trong góc đó. Đo các góc \(xOy, yOz, xOz.\) So sánh \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz}\) với \(\widehat {xOz}\) ở hình 23a và hình 23b.

Trả lời:

Hình 23a:

\(\widehat {xOy} = {27^o},\,\,\widehat {yOz} = {63^o},\,\,\widehat {xOz} = {90^o}\)

⇒ \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = {27^o} + {63^o} = {90^o}\)

Hình 23b:

\(\widehat {xOy} = {30^o},\,\,\widehat {yOz} = {80^o},\)\(\widehat {xOz} = {110^o}\)

⇒ \(\widehat {xOy} + \widehat {yOz} = {30^o} + {80^o} \)\(= {110^o} = \widehat {xOz}\)


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 81 sgk Toán 6 tập 2

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?

Trả lời:

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng \(180^0.\)

Dưới đây là Hướng dẫn Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 82 83 sgk Toán 6 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 6 kèm bài giải chi tiết bài 18 19 20 21 22 23 trang 82 83 sgk toán 6 tập 2 của bài §4 Khi nào thì góc xOy + góc yOz = góc xOz chương II – Góc cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 18 19 20 21 22 trang 82 sgk toán 6 tập 2


1. Giải bài 18 trang 82 sgk Toán 6 tập 2

Hình 25 cho biết tia $OA$ nằm giữa hai tia $OB$ và $OC$, \(\widehat{BOA}= 45^{0}, \widehat{AOC}= 32^{0}\). Tính \(\widehat{BOC}\). Dùng thước đo góc để kểm tra lại,

Bài giải:

Vì tia $OA$ nằm giữa hai tia $OB, OC$ nên

\(\widehat{BOC} =\widehat{BOA}+\widehat{AOC}=45^{0}+32^{0} =77^{0}\)

Vậy: \(\widehat{BOC}=77^{0}\)


2. Giải bài 19 trang 82 sgk Toán 6 tập 2

Hình 26 cho biết hai góc kề bù $xOy$ và $yOy’$, \(\widehat{xOy} = 120^{0}\) . Tính \(\widehat{yOy’}\)

Bài giải:

Hai góc xOy và yOy’ kề bù nên \(\widehat{xOy} +\widehat{yOy’}= 180^{0}\)

Suy ra: \(\widehat{yOy’}= 180^{0} -\widehat{xOy} =180^{0}-120^{0}=60^{0}\)

Vậy: \(\widehat{yOy’}=60^{0}\)


3. Giải bài 20 trang 82 sgk Toán 6 tập 2

Hình 27 cho biết tia $OI$ nằm giữa hai tia $OA, OB$, \(\widehat{AOB}= 60^{0}, \widehat{BOI}= \frac{1}{4}\widehat{ AOB}\). Tính \(\widehat{BOI}\) , \(\widehat{AOI}\).

Bài giải:

Ta có:

\(\widehat{BOI}= \frac{1}{4}\widehat{ AOB}=\frac{1}{4}60^{0}=15^{0}\)

Do tia OI nằm giũa hai tia OA, OB nên \(\widehat{AOI}+\widehat{ BOI}=\widehat{AOB}\)

Suy ra \(\widehat{AOI} + 15^{0}= 60^{0}\) hay \(\widehat{AOI}=45^{0}\)

Vậy: \(\widehat{BOI} = 15^{0}\)

\(\widehat{AOI}=45^{0}\)


4. Giải bài 21 trang 82 sgk Toán 6 tập 2

a) Đo các góc ở hình 28a, b.

b) Viết tên các cặp góc phụ nhau ở hình 28b.

Bài giải:

a) Số đo các góc ở hình 28a, b là:

\(\widehat{xOy}= 63^{0};\widehat{yOz}= 27^{0} \widehat{aOb}= 30^{0};\widehat{bOc }= 45^{0}; \widehat{cOd}= 15^{0}; \widehat{aOc }= 75^{0};\)

\(\widehat{bOd}= 66^{0};\widehat{aOd}=90^{0}\)

b) Các cặp góc phụ nhau:

\(\widehat{aOb },\widehat{bOd}\) vì \((\widehat{aOb }+\widehat{bOd}=90^{0})\)

\(\widehat{aOc},\widehat{cOd}\) vì \(\widehat{aOc}+\widehat{cOd}= 90^{0}\)


5. Giải bài 22 trang 82 sgk Toán 6 tập 2

a) Đo các góc ở hình 29, 30.

b) Viết tên các góc bù nhau ở hình 30.

Bài giải:

a) Số đo các góc ở hình 29, 30 là:

\(\widehat{aAb}=133^{0}; \widehat{bAc}= 27^{0};\widehat{cAd}=20^{0}\)

\(\widehat{aAc}=160^{0}; \widehat{bAd}= 47^{0};\widehat{aAd}=180^{0}\).

b) Các cặp góc bù nhau là:

\(\widehat{aAb}, \widehat{bAd}\)

\(\widehat{aAc}, \widehat{cAd}\)


6. Giải bài 23 trang 83 sgk Toán 6 tập 2

Hình 31 cho biết hai tia AM và AN đối nhau,\(\widehat{MAP}= 33^{0} , \widehat{NAQ}= 58^{0}\) góc tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP , Hãy tính số đo x của \(\widehat{PAQ}\)

Bài giải:

Số đo của \(\widehat{PAN}\) là:

\(\widehat{PAN}= 180^{0} – 33^{0} = 147^{0}\)

Số đo x của \(\widehat{PAQ}= 147^{0} – 58^{0} = 89^{0}\)

Vậy: \(\widehat{PAQ} = 89^{0}\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với Giải bài 18 19 20 21 22 23 trang 82 83 sgk Toán 6 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com