Giải bài 67 68 69 trang 31 sgk Toán 8 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp, chương I – Phép nhân và phép chia các đa thức, sách giáo khoa toán 8 tập một. Nội dung bài giải bài 67 68 69 trang 31 sgk toán 8 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8.


Lý thuyết

1. Phép chia hết

Để chia đa thức (2x4 – 13x3 – 15x2 + 11x – 3) cho đa thức (x2 – 4x – 3) ta làm như sau:

– Đặt phép chia.

– Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thực bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.

– Nhân kết quả vừa thu được với đa thức chia, rồi lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được.

– Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia.

– Thực hiện tương tự ta được:

2. Phép chia có dư

Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức A và B của cùng một biến (B ≠ 0) tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R trong đó R = 0 hoặc bậc R nhở hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B)

Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

Trả lời câu hỏi trang 30 sgk Toán 8 tập 1

Kiểm tra lại tích \(({x^2} – 4x – 3)(2{x^2} – 5x + 1)\) có bằng \((2{x^4} – 13{x^3} + 15{x^2} + 11x – 3)\) hay không.

Trả lời:

Ta có:

Vậy \(({x^2} – 4x – 3)(2{x^2} – 5x + 1)\)

\(=(2{x^4} – 13{x^3} + 15{x^2} + 11x – 3)\)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 67 68 69 trang 31 sgk toán 8 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 8 kèm bài giải chi tiết bài 67 68 69 trang 31 sgk toán 8 tập 1 của bài §12. Chia đa thức một biến đã sắp xếp trong chương I – Phép nhân và phép chia các đa thức cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 67 68 69 trang 31 sgk toán 8 tập 1
Giải bài 67 68 69 trang 31 sgk toán 8 tập 1

1. Giải bài 67 trang 31 sgk Toán 8 tập 1

Sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

a) $(x^3 – 7x + 3 – x^2) : (x – 3)$

b) $(2x^4 – 3x^2 – 3x^2 – 2 + 6x) : (x^2 – 2).$

Bài giải:

Ta có:

a) $(x^3 – 7x + 3 – x^2) : (x – 3)$

Vậy $(x^3 – 7x + 3 – x^2) : (x – 3) = x^2 + x – 1$

b) $(2x^4 – 3x^2 – 3x^2 – 2 + 6x) : (x^2 – 2)$


Vậy $(2x^4 – 3x^3 – 3x^2 – 2 + 6x) : (x^2 – 2 ) = 2$x^2$ – 3x + 1$


2. Giải bài 68 trang 31 sgk Toán 8 tập 1

Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

a) $(x^2 + 2xy + y^2) : (x + y) $;

b) $(125x^3 + 1) : (5x + 1)$;

c) $(x^2 – 2xy + y^2) : (y – x).$

Bài giải:

a) $(x^2 + 2xy + y^2) : (x + y)$

$= (x + y)^2 : (x + y) = x + y.$

b) $(125x^3 + 1) : (5x + 1)$

$= [(5x)^3 + 1] : (5x + 1)$

$= (5x)^2 – 5x + 1$

$= 25x^2 – 5x + 1.$

c) $(x^2 – 2xy + y^2) : (y – x)$

$= (x – y)^2 : [-(x – y)]$

$= – (x – y) = y – x$

Hoặc:

$(x^2 – 2xy + y^2) : (y – x)$

$= (y^2 – 2xy + x^2) : (y – x)$

$= (y – x)^2 : (y – x) = y – x.$


3. Giải bài 69 trang 31 sgk Toán 8 tập 1

Cho hai đa thức $A = 3x^4 + x^3 + 6x – 5$ và $B = x^2+ 1$. Tìm dư $R$ trong phép chia $A$ cho $B$ rồi viết $A$ dưới dạng $A = B . Q + R.$

Bài giải:

Ta có:


Dư $R = 5x – 2$

Vậy $A = (x^2 + 1)(3x^2 + x – 3) + 5x – 2$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 67 68 69 trang 31 sgk toán 8 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com