Giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §10. Nhân hai số nguyên khác dấu, chương II – Số nguyên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

Chú ý: Tích của một số nguyên $a$ với số $0$ bằng $0$.

2. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1:

Công nhân của một công ty hưởng lương theo sản phẩm: Làm ra một sản phẩm đúng quy cách được 20 000 đồng, làm ra một sản phẩm sai quy cách bị phạt 10 000 đồng. Tháng vừa qua công nhân A làm ra được 40 sản phẩm đúng quy cách và 10 sản phẩm sai quy cách. Hỏi lương của công nhân A tháng vừa qua là bao nhiên tiền?

Bài giải:

Khi một sản phẩm sai quy cách bị trừ 10 000 đồng, điều đó có nghĩa là được thêm – 10 000 đồng. Vì vậy, lương công nhân A tháng vừa qua là:

40 . 20 000 + 10 . (-10 000) = 700 000 (đồng)

Ví dụ 2:

Tính 225 .8. Từ đó suy ra kết quả của:

a. (225) . 8

b. (-8) . 225

c. 8 . (-225)

Bài giải:

225.8 = 1800, nên:

a. (225) . 8 = -1800

b. (-8) . 225= -1800

c. 8 . (-225) = -1800

Ví dụ 3:

Không làm phép tình, hay so sánh:

a. (-34) . 4 với 0

b. 25 . (-7) với 25

c. (-9) . 5 với – 9

Bài giải:

a. (-34) . 4 với 0

(-34) . 4 < 0

b. 25 . (-7) với 25

25 . (-7) < 25

c. (-9) . 5 với – 9

(-9) . 5 < -9

Ví dụ 4:

Tính giá trị của biểu thức, với x = -7; y = -5

a. 4x – 3y

b. x(y + 9) + 5x

Bài giải:

a. 4x – 3y = 4.(-7) – 3.(-50)

= -28 – (-15) = -28 + 15 = -13

b. x(y + 9) + 5x = (-7).(-5 + 9) + 5(-7)

= (-7).4 + 5 ( -7) = -28 – 35 =-63

Ví dụ 5:

Tính tổng

a. S = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 2009 – 2010

b. P = 0 – 2 + 4 – 6 + … + 2010 – 2012.

Bài giải:

a. S = 1 – 2 + 3 – 4 + … + 2009 – 2010

= (1-2) + (3 – 4) +…+ (2009 – 2010)

= (-1) .1005 = -1005

b. P = 0 – 2 + 4 – 6 + … + 2010 – 2012.

= (0 – 2) + ( 4 – 6) + … + (2010 -2012)

= (-2) + (-2) +…+(-2)

= (-2) .503 =-1006

Ví dụ 6:

Tìm năm giá trị của \(x \in \mathbb{Z}\) sao cho:

a. 4 (x – 8) < 0

b. -3 (x – 2) < 0

Bài giải:

a. Chẳng hạn \(x \in {\rm{\{ 7, 6, 5, 4, 3,}}…{\rm{\} }}\)

Khi x < 8 thì x – 8 < 0 nên 4 (x – 8) < 0

b. Chẳng hạn \(x \in {\rm{\{ 3,4,5,6,8,}}…{\rm{\} }}\)

Khi x > 2 thì x – 2 > 0 nên -3(x – 2) < 0.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 88 sgk Toán 6 tập 1

Hoàn thành phép tính:

$(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = …$

Trả lời:

$(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3)$

$ = -6 + ( – 3) + (-3)$

$ = -9 +( – 3) = -12$


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 88 sgk Toán 6 tập 1

Theo cách trên, hãy tính:

$(-5) . 3 = …$

$2 . (-6) = …$

Trả lời:

Ta có:

$(-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5)$ $ = -10 – 5 = -15$

$2 . (-6) = (-6) + (-6)$ $ = -12$


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 88 sgk Toán 6 tập 1

Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?

Trả lời:

Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương.

Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu âm “–”.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

Tính:

a) $5 . (-14)$

b) $(-25) . 12$

Trả lời:

Ta có:

a) $5 . (-14 ) = – 70$

b) $(-25) . 12 = -300$

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1 của bài §10. Nhân hai số nguyên khác dấu trong chương II – Số nguyên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 73 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

Thực hiện phép tính:

a) $(-5).6$;     b) $9.(-3)$;

c) $(-10).11$;     d) $150.(-4)$

Bài giải:

Nhân các giá trị tuyệt đối của các thừa số với nhau rồi thêm dấu “-” phía trước ta có:

a) $(-5).6=-(5.6)=-30$

b) $9.(-3)=-(9.3)=-27$

c) $(-10).11=-(10.11)=-110$

d) $150.(-4)=-(150.4)=-600$


2. Giải bài 74 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

Tính 125 . 4. Từ đó suy kết quả của:

a) $(-125).4$;

b) $(-4).125$;

c) $4.(-125)$

Bài giải:

Ta có: $125.4=500$. Vậy:

a) $(-125).4=-(125.4)=-500$

b) $(-4).125=-(4.125)=-500$

c) $4.(-125)=-(4.125)=-500$


3. Giải bài 75 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

So sánh:

a) $( – 67) . 8 \,với \, 0$;

b) $15 . ( – 3) \, với \, 15$;

c) $( – 7) . 2 \, với \, – 7$.

Bài giải:

a) $( – 67) . 8 \,với \, 0$:

Ta có: $(-67).8=-(67.8)=-536$

Ta thấy: $-536<0\Rightarrow (-67).8<0$

b) $15 . ( – 3) \, với \, 15$:

Ta có: $15.(-3)=-(15.3)=-45$

Ta thấy: $-45<15\Rightarrow 15.(-3)<15$

c) $( – 7) . 2 \, với \, – 7$:

Ta có: $(-7).2=-(7.2)=-14$

Ta thấy: $-14<-7\Rightarrow (-7).2<-7$


4. Giải bài 76 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào ô trống:

Bài giải:

Nếu biết hai thừa số thì ta nhân hai thừa số với nhau rồi tìm tích. Nếu biết tích và một thừa số thì ta lấy tích chia cho thừa số đã biết để tìm thừa số còn lại. Kết quả như sau:

$x$

5 -18 18 -25

$y$

-7 10 -10

40

$x . y$ 35 -180 -180

-1000


5. Giải bài 77 trang 89 sgk Toán 6 tập 1

Một xí nghiệp may mỗi ngày được $250$ bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo tăng $x (dm)$ (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may $250$ bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đề – xi – mét, biết:

a) $x=3$;

b) $x=-2$

Bài giải:

a) $x=3$

Ta có chiều dài tăng $3dm$.

Vậy chiều dài của vải dùng để may $250$ bộ quần áo mỗi ngày tăng số đề-xi-mét là:

$3.250=750(dm)$

b) $x=-2$

Ta có chiều dài tăng $-2dm$ hay giảm $2dm$.

Vậy chiều dài của vải dùng để may $250$ bộ quần áo mỗi ngày tăng số đề-xi-mét là:

$(-2).250=-500(dm)$ hay giảm $500dm.$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 73 74 75 76 77 trang 89 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com