Giải bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Nhận xét mở đầu

Ta thấy:

  \(90 = 9 . 10 = 9 . 2 . 5 \) chia hết cho 2, cho 5;

    \(610 = 61 . 10 = 61 . 2 . 5\) chia hết cho 2, cho 5;

    \(1240 = 124 . 10 = 124 . 2 . 5\)chia hết cho 2, cho 5.

Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.

2. Dấu hiệu chia hết cho 2

Ví dụ: Xét số n = \(\overline{43*}\)

Ta viết : n = \(\overline{43*} = 430 + *\)

Nếu * là các chứ số 0, 2, 4, 6, 8 (là các chữ số chẵn) thì n chia hết cho 2.

Nếu * là các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 (là các chữ số lẻ) thì n không chia hết cho 2.

Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

3. Dấu hiệu chia hết cho 5

Ví dụ: \(n = \overline{43*}\)

Nếu * là các chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5.

Nếu * là các chữ số khác 0 hoặc 5 thì n không chia hết cho 5.

Kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 37 sgk Toán 6 tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2: $328; 1437; 895; 1234$.

Trả lời:

Số chia hết cho 2 là 328 và 1234 vì hai số này có tận cùng các chữ số chẵn.

Số không chia hết cho 2 là 1437 và 895 vì hai số này có tận cùng là các chữ số lẻ.


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số (37*) chia hết cho 5.

Trả lời:

Ta có thể điền chữ số 0 hoặc 5 vào dấu * để được số 370 và 375 là hai số chia hết cho 5 vì các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk toán 6 tập 1 của bài §11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 91 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?

$652;   850;   1546;   785;   6321.$

Bài giải:

Các số chia hết cho 2: $652; 850; 1546$

Các số chia hết cho 5: $850; 785$

Lưu ý: Các bạn cũng có thể trình bày theo kí hiệu: $652⋮2; 850⋮2; 850⋮5; 1546⋮2; 785⋮5$


2. Giải bài 92 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Cho các số $2141; 1345; 4620; 234$. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?

b) Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

Bài giải:

a) $234$ chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5

b) $1345$ chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2

c) $4620$ chia hết cho cả 2 và 5.


3. Giải bài 93 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?

a) 136 + 420;      b) 625 – 450

c) $1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42$;

d) $1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35$

Bài giải:

a) Tổng $136 + 420$ chia hết cho 2 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 2.

Tổng $136 + 420$ không chia hết cho 5 vì 420 chia hết cho 5 nhưng 136 không chia hết cho 5.

b) Hiệu $625 – 450$ chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 vì 450 chia hết cho 2 nhưng 625 không chia hết cho 2

c) Tổng $1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42$ chia hết cho 2; nhưng không chia hết cho 5 vì $1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6$ chia hết cho 5 nhưng 42 không chia hết cho 5.

d) Hiệu $1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35$ chia hết cho 5; nhưng không chia hết cho 2 vì $1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6$ chia hết cho 2 nhưng 35 không chia hết cho 2.


4. Giải bài 94 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Không thực hiện phép chia, hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 5:

$813;      264;      736;      6547$

Bài giải:

– Để tìm số dư khi chia cho 2, các bạn viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 2 và một số có tận cùng là một số chẵn.

– Để tìm số dư khi chia cho 5, các bạn viết mỗi số thành một tổng của một số bé hơn 5 và một số có tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó:

813 = 812 + 1; 812 chia hết cho 2 và 1 < 2, nên 813 chia cho 2 dư 1.

813 = 810 + 3 chia cho 5 dư 3 vì 810 chia hết cho 5 và 3 < 5.

264 chia hết cho 2.

264 = 260 + 4 chia cho 5 dư 4 vì 260 chia hết cho 5 và 4 < 5.

736 chia hết cho 2

736 = 735 + 1 chia cho 5 dư 1 vì 735 chia hết cho 5 và 1 < 5

6547 = 6546 + 1 chia cho 2 dư 1 vì 6546 chia hết cho 2 và 1 < 2

6547 = 6545 + 2 chia cho 5 dư 2 vì 6545 chia hết cho 5 và 2 < 5


5. Giải bài 95 trang 38 sgk Toán 6 tập 1

Điền chữ số vào dấu * để được số 54* thỏa mãn điều kiện:

a) Chia hết cho 2;

b) Chia hết cho 5.

Bài giải:

Ta đã biết một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số 0 hoặc chữ số 5. Do đó:

a) Để số 54* chia hết cho 2, ta thay dấu * bởi một trong các chữ số $0, 2, 4, 6, 8.$

b) Để số 54* chia hết cho 5, ta thay dấu * bởi một trong các chữ số $0$ hoặc chữ số $5$.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 91 92 93 94 95 trang 38 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com