Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9

Hướng dẫn Soạn Bài 28: Vùng Tây Nguyên, sách giáo khoa Địa lí lớp 9. Nội dung Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 9.

Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9
Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9

Lý thuyết

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

– Diện tích: 54,7 nghìn km2, (chiếm 16,5% diện tích cả nước)

– Số dân 5.525,8 nghìn người (6,1% dân số cả nước – năm 2014).

– Gồm các tỉnh: Đăk Lăk, Lâm Đồng và Đăk Nông, Kon Tum, Gia Lai.

– Phía đông giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Lào và Campuchia.

– Tây Nguyên có vị trí ngã 3 biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông.

– Là vùng duy nhất không giáp biển.

– Vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, an ninh quốc phòng. Cầu nối giữa Việt Nam với Lào, Cam-pu-chia.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Có địa hình cao nguyên xếp tầng, có các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.

– Có nhiêu tài nguyên thiên nhiên:

+ Đất bazan: nhiều nhất cả nước, thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu… 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm.

+ Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng (chiếm 25% diện tích rừng cả nước).

+ Khí hậu: Trên nền nhiệt đới cận xích đạo, có khí hậu miền núi mát mẽ. Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn.

+ Nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn (chiếm khảng 21% trữ năng thuỷ điện cả nước).

+ Khoáng sản : có Bô-xit với trữ lượng lớn, có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.

+ Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, nhiều nơi có phong cảnh thiên nhiên đẹp (Đà Lạt, hồ Lắk, Biển Hồ, núi Lang Biang, vườn quồc gia Yok Đôn,…).

– Thuận lợi: có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.

– Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.

III. Đặc điểm dân cư xã hội

– Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người.

– Là vùng thưa dân nhất nước ta (81 người/km2 năm 2002).

– Dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông trường, lâm trường.

– Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn và đang được cải thiện đáng kể.

– Vấn đề đặt ra cho vùng là nâng cao chất lượng cuộc sống định canh định cư, xoá nghèo, nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, ngăn chặn phá rừng, bảo vệ đất, động vật hoang dã, trồng rừng.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9 chúng ta cùng trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 101 sgk Địa lí 9

Quan sát hình 28.1, hãy xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa địa lí của vùng.

Trả lời:

– Tiếp giáp:

+ Phía tây giáp với 2 nước là Lào ở Tây Bắc và Camphuchia.

+ Phía đông giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía tây nam tiếp giáp Đông Nam Bộ.

– Là vùng duy nhất không giáp biển

– Ý nghĩa vị trí địa lí của Tây Nguyên:

+ Gần vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển, tiêu thị sản phẩm.

+ Mở rộng quan hệ với hai nước láng giềng Lào và Cam –pu-chia.

+ Có vị trí chiến lược về mặt kinh tế và quốc phòng.

+ Là vùng đầu nguồn của các con sông chảy về các vùng hạ lưu nên có vai trò rất quan trọng về tự nhiên.

Quan sát hình 28.1, hãy tìm các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và phía Đông Bắc Cam-pu-chia. Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này.

Trả lời:

– Các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và phía Đông Bắc Cam-pu-chia: Sông Ba, Sông Trà Khúc, sông Xê Xan, sông Xrê Pôk, sông Đồng Nai.

– Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của các con sông lớn đổ về Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ:

+ Việc bảo vệ rừng khu vực đầu nguồn ở đây có ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần điều tiết dòng chảy sông ngòi, hạn chế thiên tai lũ lụt, sạt lở đất.

+ Việc bảo vệ rừng giúp điều hòa khí hậu, giữ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn hán thiếu nước vào mùa khô (đặc biệt ở Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ).


2. Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 103 sgk Địa lí 9

– Quan sát hình 28.1, hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô xít.

– Dựa vào bảng 28.1, hãy cho biết Tây Nguyên thể phát triển những ngành kinh tế gì?

Trả lời:

– Sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bô-xit:

+ Đất badan phân bố trên các cao nguyên như: cao nguyên Kon Tum, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh, Pleiku, Đăk Lăk.

+ Bô-xít phân bố ở vùng phía Bắc và phía Nam Tây Nguyên, trên các cao nguyên KonTum, Mơ Nông, Di Linh.

– Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế;

+ Diện tích đất badan lớn ⇔ Trồng cây công nghiệp lâu năm.

+ Diện tích rung ⇔ Khai thác và chế biến lâm sản.

+ Nguồn thủy năng lớn ⇔ Phát triển thủy điện.

+ Trữ lượng lớn boxit ⇔ Khai thác và chế biến khoáng sản.


3. Trả lời câu hỏi Bài 28 trang 104 sgk Địa lí 9

Căn cứ vào bảng 28.2, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở Tây Nguyên.

Vùng

Tây Nguyên

Cả nước

Mật độ dân số (người/km2) 75 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%) 2,1 1,4
Tỉ lệ hộ nghèo (%) 21,2 13,3
Thu nhập bình quân đầu người một tháng (nghìn đồng) 344,7 295,0
Tỉ lệ người lớn biết chữ (%) 83,0 90,3
Tuổi thọ trung bình (năm) 63,5 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị (%) 26,8 23,6

Trả lời:

– Về dân cư:

+ Tây Nguyên là vùng thưa dân, mật độ dân số chỉ bằng gần 1/3 mật độ dân số của cả nước.

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn cao (gấp 1,5 lần tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số của cả nước).

– Về xã hội:

+ GDP/ người, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi thọ trung bình của dân cư, tỉ lệ dân thành thị còn nhiều chỉ tiêu thấp hơn mức trung bình của cả nước.

+ Tỉ lệ hộ nghèo còn cao. ⇒ Cho thấy chất lượng cuộc sống dân cư ở Tây Nguyên còn thấp hơn mức chung của cả nước.

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi và bài tập có trong sgk địa lí lớp 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài tập 1 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9

Trong xây dựng kinh tế – xã hội, Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Trả lời:

♦ Thuận lợi:

– Vị trí địa lí:

+ Gần vùng Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thuận lợi cho việc phát triển, tiêu thị sản phẩm.

+ Mở rộng quan hệ với hai nước láng giềng Lào và Cam –pu-chia.

+ Có vị trí chiến lược về mặt kinh tế và quốc phòng.

– Tự nhiên:

+ Đất bazan màu mỡ thuận lợi phát triển cây công nghiệp;

+ Khí hậu nóng ẩm;

+ Nguồn nước phong phú, có tiềm năng thủy điện;

+ Trữ lượng boxit vào loại lớn;

+ Nhiều phong cảnh thiên nhiên đẹp.

– Dân cư- xã hội:

+ Dân cư có kinh nghiệp trong trồng cây công nghiệp lâu năm;

+ Nhiều chính sách ưu tiên phát triển;

+ Cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng đang được xây dựng và hiện đại

+ Dân cư có nền văn hóa đặc sắc…

♦ Khó khăn:

– Tự nhiên: Mùa khô kéo dài, nguy cơ thiếu nước và cháy rừng; môi trường bị thoái hóa nghiêm trọng: nạn chặt phá rừng, săn bắt động vật,…

– Dân cư – xã hội: Trình độ lao động còn thấp; Cơ sở vật chất- cơ sở hạ tầng còn yếu và thiếu đồng bộ; bất ổn giữa các dân tộc….


2. Giải bài tập 2 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9

Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư Tây Nguyên.

Trả lời:

Đặc điểm phân bố dân cư ở Tây Nguyên:

– Tây Nguyên có 4,4 triệu dân (2002), trong đó đồng bào dân tộc ít người chiếm khoảng 30% (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, ..), dân tộc Kinh sinh sống ở các đô thị, trục giao thông, lâm trường, nông trường .

– Dân cư phân bố thưa thớt nhất cả nước. Mật độ dân số năm 2002 là 81 người/km2 (của cả nước là 254 người/km2).

– Dân cư phân bố không đều giữa các vùng:

+ Tỉ lệ dân thành thị của Tây Nguyên thấp hơn tỉ lệ dân thành thị của cả nước .Các đô thị, ven các tuyến đường giao thông, các nông, lâm trường có mật độ dân số cao hơn các vùng còn lại (các vùng trồng cây công nghiệp ở Đăk Lăk, Lâm Đồng có mật độ dân số 101 – 200 người/km2).

+ Các vùng còn lại ở Kon Tum, Đăk Lăk, Đắk Nông có mật độ dân số dưới 50 người/km2 .


3. Giải bài tập 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9

Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 28.3. Độ che phủ rừng ở các tỉnh ở Tây Nguyên, năm 2003

Các tỉnh Kom Tum Gia Lai Đắk Lắk Lâm Đồng
Độ che phủ rừng (%) 64,0 49,2 50,2 63,5

(Đắk Lắk đã được tách ra thành 2 tỉnh Đắk Lắk và Đắk Nông)

Vẽ biểu đồ thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nêu nhận xét.

Trả lời:

Giải bài tập Địa Lí 9 | Trả lời câu hỏi Địa Lí 9

Biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003.

– Nhận xét:

+ Tây Nguyên là vùng còn tài nguyên rừng giàu nhất ở nước ta, tất cả các tỉnh ở Tây Nguyên đều có độ che phủ rừng cao hơn so với cả nước (độ che phủ rừng của cả nước năm 2003 dưới 43%).

+ Mật độ che phủ rừng có sự khác nhau giữa các vùng:

– Kon Tum là tỉnh có độ che phủ rừng cao nhất (64%). Tiếp đến là Lâm Đồng (63,5%), Đăk Lăk (50,2%),

– Gia Lai là tỉnh có độ che phủ rừng thấp nhất (49,2%)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 28 trang 105 sgk Địa lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Địa lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com