Hướng dẫn giải Unit 15. Cities trang 156 sgk Tiếng Anh 10

Hướng dẫn giải Unit 15. Cities trang 156 sgk Tiếng Anh 10 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 10 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 10, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 15. Cities – Thành phố


A. READING trang 156 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you read trang 156 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Below are some well-known places in New York. Match the names to the pictures.

(Làm việc theo cặp. Dưới đây là một số địa danh nổi tiếng ở New York. Ghép tên với các tranh.)

Answer: (Trả lời)

Picture 1 : the Empire State Building

Picture 2 : The United Nations Headquaters

Picture 3 : Central Park

Picture 4 : Times Square

Tạm dịch:

Hình 1: Tòa nhà Empire State

Hình 2: Trụ sở Liên Hợp Quốc

Hình 3: Công viên Trung tâm

Hình 4: Quảng trường Thời đại

Questions

1. Where is New York?

2. What to do you know about the city?

Answer: (Trả lời)

1. New York is in the southeastern part of New York State, at mouth of Hudson River.

2. It is the seat of The United Nations organization, and the largest city in the United States. It was founded by the Dutch in 1624, called Fort Amsterdam, then New Amsterdam. In 1664, when the English look over the city, it was renamed New York.

Tạm dịch:

1. New York ở đâu? ⇒ New York nằm ở phía đông nam của bang New York, tại cửa sông Hudson.

2. Bạn biết gì về thành phố đó? ⇒ Đó là trụ sở của tổ chức Liên Hợp Quốc, và là thành phố lớn nhất của Mỹ. Nó được thành lập bởi người Hà Lan năm 1624, được gọi là Fort Amsterdam, sau đó là New Amsterdam. Năm 1664, khi người Anh nhìn qua thành phố, nó được đổi tên thành New York.


2. While you read trang 157 sgk Tiếng Anh 10

Read the passage, and then do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn, và sau đó làm những bài tập theo sau.)

New York City is located in the southeastern part of New York State.

It developed at the point where the Hudson and Passaic rivers mingle with the water of the Atlantic Ocean. New York Harbour, which is ice-free in all seasons, is one of the largest and finest in the world. With a population of more than 7 million in the city and 19 million in the whole metropolitan region, and the total area of 946 square km, New York is the largest city in the United States.

The city was founded by the Dutch in 1624. At first, it was called Fort Amsterdam, and then New Amsterdam. In 1664, the English took over the city and renamed it New York. New York is a very unusual city. Although it is not the capital of the country, it is the home of the United Nations and the centre of global finance, communications, and business. New Yorkers arc people who come from all over the United States and many different countries in the world. The city is characterised by its hundreds of tall otTices and apartment buildings, some of which arc among the tallest buildings in the world. Visitors to New York are all attracted by places such as the Statue of Liberty, the Empire State Building, Wall Street, and the Broadway theatre district. New York is also the place where tourists can visit some world famous art galleries and museums.

Dịch bài:

Thành phố New York nằm ở miền đông nam tiểu bang New York.

Thành phố phát triển tại nơi hai con sông Hudson và Passaic hòa vào biển Đại Tây Dương. Cảng New York, một hải cảng không bị đóng băng trong tất cả các mùa, là một trong những hải cảng đẹp và lớn nhất thế giới. Với dân số hơn 7 triệu người trong thành phố và 19 triệu ở vùng đô thị và tổng diện tích là 946 km2, New York là thành phố lớn nhất nước Mỹ.

Thành phố do người Hà Lan lập nên vào năm 1624. Lúc đầu nó được gọi là Fort Amsterdam, sau đó là New Amsterdam. Đến năm 1664, người Anh chiếm thành phố và đặt tên là New York. New York là một thành phố kỳ lạ. Mặc dù nó không phải là thủ đô của cả nước, nhưng nó lại là cơ quan của Liên Hiệp Quốc và là trung tâm tài chính, viễn thông và thương mại thế giới. Người New York đến từ khắp nơi trên đất Mỹ và từ nhiều nước khác trên thế giới. Thành phố có nét đặc trưng bởi hàng trăm công sở cao ốc và nhà ở cao tầng mà trong số đó có những tòa nhà cao nhất thế giới. Du khách đến thăm New York đều bị thu hút bởi những địa danh như Tượng Nữ Thần Tự Do, Tòa nhà Empire State, Phố Wall, và khu vực nhà hát Broadway. New York còn là nơi du khách cỏ thể đến thăm các viện bảo tàng và phòng tranh nghệ thuật nổi tiếng trên thế giới.


Task 1 trang 158 sgk Tiếng Anh 10

The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B.

(Những từ ở cột A xuất hiện ở Bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở cột B.)

A B
1. metropolitan region a. not covered with ice
2. take over b. mix with
3. unusual c. get control of
4. ice-free d. city and large area around it
5. mingle with e. special

Answer: (Trả lời)

1. d; 2. c; 3. e; 4. a; 5. b

Tạm dịch:

1. khu thành thị: thành phố và khu vực rộng lớn xung quanh nó

2. tiếp quản: Kiểm soát

3. bất thường: đặc biệt

4. không có băng: không được bao phủ bởi băng

5. hòa lẫn với: trộn với


Task 2 trang 158 sgk Tiếng Anh 10

Decide whether the statements are True (T) or False (F).

(Quyết định những câu này đúng (T) hay sai (F).)

1. New York is the name of both a state and a city.

2. New York Harbour has a lot of ice in winter.

3. New York is on two rivers.

4. The United Nations Building is in New York.

5. New York belonged to the Dutch when it was founded.

Answer: (Trả lời)

1. T

2. F (it is ice-free in all seasons.)

3. T; 4. T; 5. T

Tạm dịch:

1. New York là tên của cả tiểu bang và thành phố.

2. Cảng New York có rất nhiều băng vào mùa đông.

3. New York nằm trên hai con sông.

4. Tòa nhà Liên Hợp Quốc ở New York.

5. New York thuộc về người Hà Lan khi nó được thành lập.


Task 3 trang 158 sgk Tiếng Anh 10

Answer the questions.

1. Where is New York city?

2. What is it population?

3. Why was New York originally called New Amsterdam?

4. What makes New York an unusual city?

5. What place in New York are visitors attracted to?

Answer: (Trả lời)

1. New York City is in the southeastern part of New York State.

2. It has a population of 7 million in the city and 19 million in the metropolitan region.

3. Because it was founded by the Dutch.

4. Because it is the home of The United Nations, the centre of the global finance, communication and business.

5. Visitors can he attracted by the Statue of Liberty, the Empire State Building, and the Broadway theatre district.

Tạm dịch:

1. Thành phố New York ở đâu? ⇒ Thành phố New York nằm ở phần phía đông nam của Tiểu bang New York.

2. Dân số của nó là? ⇒ Nó có dân số 7 triệu người trong thành phố và 19 triệu người ở khu vực đô thị.

3. Tại sao New York ban đầu được gọi là New Amsterdam? ⇒ Bởi vì nó được thành lập bởi người Hà Lan.

4. Điều gì khiến New York trở thành một thành phố đặc biệt? ⇒ Bởi vì nó là nhà của Liên hợp quốc, trung tâm của tài chính toàn cầu, truyền thông và kinh doanh.

5. Địa điểm nào ở New York khiến du khách bị thu hút? ⇒ Du khách có thể thu hút bởi Tượng Nữ thần Tự do, Tòa nhà Empire State và khu nhà hát Broadway.


3. After you read trang 158 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc từng nhóm. Thảo luận những câu hỏi này)

Answer: (Trả lời)

If I could visit New York, I would like to visit the places such as:

– the Statue of Liberty, because it is the gift of the French to the American to show their friendship in 1886.

– The United Nations Headquarters, because it is the place where I can hear the high-level discussions about the global important matters.

Tạm dịch:

Nếu tôi có thể ghé thăm New York, tôi muốn ghé thăm những nơi như:

– Tượng Nữ thần Tự do, bởi vì đó là món quà của người Pháp cho người Mỹ thể hiện tình bạn của họ vào năm 1886.

– Trụ sở Liên Hợp Quốc, bởi vì đây là nơi tôi có thể nghe các cuộc thảo luận cấp cao về các vấn đề quan trọng toàn cầu.


B. SPEAKING trang 159 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 159 sgk Tiếng Anh 10

Complete each question in A with a suitable word in B.

(Hoàn chỉnh mỗi câu hỏi ở A với từ thích hợp ở B.)

A B
1. When was the city ?
2. What is the like?
3. What are the like?
4. How many are there?
5. What is the of the city?
6. What is its ?
a. peopleb. area
c. population
d. founded
e. parks
f. transport

Answer: (Trả lời)

1. d; 2. f; 3. a – e; 4. e; 5. b – c; 6. b – c

Tạm dịch:

1. Thành phố được thành lập khi nào?

2. Giao thông như thế nào?

3. Con người như thế nào? / Các công viên như thế nào?

4. Có bao nhiêu công viên?

5. Diện tích của thành phố là? / Dân số của thành phố là?

6. Diện tíc của nó là? / Dân số của nó là?


2. Task 2 trang 159 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. One reads the information about New York and the other about London. Then ask and answer questions about the two cities.

(Làm việc từng đôi. Một người đọc thông tin về New York, và người kia đọc thông tin về Luân Đôn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về hai thành phố này.)

Answer: (Trả lời)

A : When was New York founded?

B : In 1624. And what about London?

A : London is older. It was founded in 43 AD. What’s the area of New York?

B : 946 km2. It’s smaller than London, 1,610 km2. What’s the population of New York?

A : It has more than 7 million people in the city. How about London?

B : The same.

A : How many national holidays do New Yorkers have?

B : Only seven. What are the people in London like?

A : They’re formal and reserved.

B : Oh, on the contrary. New Yorkers are open and friendly.

A : Are there many parks in New York?

B : No, only one, but it’s big. What about London?

A : There are five big parks in the centre of London.

B : How interesting! People have many places for pleasure and walk.

Tạm dịch:

A: Khi nào New York được thành lập?

B: Năm 1624. Còn London thì sao?

A: London già hơn. Nó được thành lập vào năm 43 sau Công nguyên. Diện tích New York là?

B: 946 km2. Nó nhỏ hơn London, 1.610 km2. Dân số của New York là?

A: Nó có hơn 7 triệu người trong thành phố. Thế còn London?

B: Cũng vậy.

A: Có bao nhiêu ngày lễ quốc gia mà người dân New York có?

B: Chỉ có bảy. Những người ở London như thế nào?

Đ: Họ chính thức và được bảo lưu.

B: Ồ, ngược lại. Người dân New York cởi mở và thân thiện.

A: Có nhiều công viên ở New York không?

B: Không, chỉ có một, nhưng nó lớn. Còn London thì sao?

A: Có năm công viên lớn ở trung tâm London.

B: Thật thú vị! Mọi người có nhiều nơi cho niềm vui và đi bộ.


3. Task 3 trang 160 sgk Tiếng Anh 10

Read and practise the dialogue.

(Đọc và thực hành bài đối thoại.)

A: So we’ve learned a lot about New York and London. Let’s make some comparisons between them.

B: All right. First, the area of London is 1610 square km. and that of New York is 946 square km. so London is larger.

A: That’s right. But its population is as hig as that of New York. Both cities have a population of 7 million.

B: Yes. but New York has more high buildings than London.

Tạm dịch:

A: Vậy, chúng ta đã học được rất nhiều về New York và London. Hãy thực hiện một số so sánh giữa chúng.

B: Được rồi. Đầu tiên, khu vực London 1610 km vuông và của New York là 946 km vuông. Vì vậy London lớn hơn.

A: Đúng vậy. Nhưng dân số của nó giống như ở New York. Cả hai thành phố có dân số 7 triệu người.

B: Vâng. Nhưng New York có nhiều tòa nhà cao hơn London.


4. Task 4 trang 160 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Tell each other which of the cities you prefer and give reasons.

(Làm việc từng nhóm. Kể cho nhau thành phố nào trong hai thành phố bạn thích hơn và lý do.)

Answer: (Trả lời)

A : I prefer London to New York, because it has more parks, and more ancient palaces, buildings such as Birmingham Palace, The Houses of Parliament,…

B : But I prefer New York, because it has more modem tall buildings and the friendliness and openness of the residents there, as a result of this we can feel more comfortable.

A : I agree with you about this. And the means of transport in the both cities are convenient.

B : Ok. You can say it again.

Tạm dịch:

A: Tôi thích London hơn New York, bởi vì nó có nhiều công viên hơn, và nhiều cung điện cổ xưa hơn, các tòa nhà như Cung điện Birmingham, Tòa nhà Quốc hội, …

B: Nhưng tôi thích New York, bởi vì nó có nhiều tòa nhà cao tầng và sự thân thiện và cởi mở của người dân ở đó, do đó chúng tôi có thể cảm thấy thoải mái hơn.

A: Tôi đồng ý với bạn về điều này. Và phương tiện vận tải ở cả hai thành phố đều thuận tiện.

B: Ok. Tôi đồng ý.


C. LISTENING trang 160 sgk Tiếng Anh 10

1. Before you listen trang 160 sgk Tiếng Anh 10

Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc từng đôi. Nhìn vào hình và trả lời câu hỏi.)

1. What is it?

2. What does it look?

3. What has it got on its head?

4. What has it got in its left hand ?

5. What is it holding in its right hand?

6. What is it wearing?

Answer: (Trả lời)

1. It’s the Statue of Liberty.

2. It looks like the statue of a woman.

3. It’s got a crown (vương miện) on its head.

4. It’s got a tablet on its left hand.

5. It’s holding a torch (ngọn đuốc) on its right hand.

6. It’s wearing a robe (Áo choàng).

Tạm dịch:

1. Nó là gì? ⇒ Đó là Tượng Nữ thần Tự do.

2. Nó trông như thế nào? ⇒ Nó trông giống như bức tượng của một người phụ nữ.

3. Có gì trên đầu nó? ⇒ Nó có vương miện trên đầu.

4. Nó có gì trong tay trái? ⇒ Nó có một chiếc máy tính bảng trên tay trái của nó.

5. Nó đang cầm trong tay phải cái gì? ⇒ Nó đang cầm một ngọn đuốc trên tay phải.

6. Nó mặc cái gì? ⇒ Nó đang mặc áo choàng.


2. While you listen trang 161 sgk Tiếng Anh 10

Task 1 trang 161 sgk Tiếng Anh 10

Listen to the passage and choose the correct answers.

(Nghe đoạn văn chọn câu trả lời đúng.)

Audio script: (Bài nghe)

The Statue of Liberty, one of America’s most familiar image, is on an island in New York Harbour. It is a symbol of freedom. Its formal name is Liberty Enlightening the World. It was a gift to American people from the French to show the friendship between the two nations. This is the statue of a woman who is wearing a loose robe and a crown on her head. Her right hand holds a burning torch, and her left hand holds a tablet with the date July 4,1776 on it. The statue weighs 205 tons and is 46 m high. It stands on a stone and concrete base. The base and pedestal increase the height of the monument to 93m. The outside is made of copper, inside, it has an iron frame. The statue was completed in 1884 in France, and then transported to America in 1886. Tourists can visit the statue from 9:30 ctm to 5:pm daily except Christmas Day.

Dịch bài:

Tượng Nữ thần Tự do, một trong những hình ảnh quen thuộc nhất của nước Mỹ, nằm trên một hòn đảo ở Cảng New York. Nó là biểu tượng của tự do. Tên chính thức của nó là Liberty Enlightening the World. Đó là một món quà cho người Mỹ từ Pháp để thể hiện tình hữu nghị giữa hai quốc gia. Đây là bức tượng của một người phụ nữ đang mặc một chiếc áo choàng rộng và một chiếc vương miện trên đầu. Bàn tay phải của cô cầm một ngọn đuốc đang cháy, và tay trái của cô cầm một chiếc máy tính bảng với ngày tháng 71776 trên đó. Bức tượng nặng 205 tấn và cao 46 m. Nó đứng trên nền đá và bê tông. Các cơ sở và bệ tăng chiều cao của đài tưởng niệm đến 93m. Bên ngoài được làm bằng đồng, bên trong, nó có một khung sắt. Bức tượng được hoàn thành vào năm 1884 tại Pháp, và sau đó được vận chuyển đến Mỹ vào năm 1886. Khách du lịch có thể ghé thăm bức tượng từ 9:30 sáng đến 5h chiều hàng ngày trừ ngày Giáng sinh.

1. The Statue of Liberty is in_______

A. the centre of New York City

B. New York Harbour

C. the suburbs of New York City

2. The Statue was made by_________

A. the French

B. Americans

C. the British

3. The Statue was completed in_____

A. 1886

B. 1884

C. 1866

4. The Statue was made because____

A. French people wanted to show their friendship with American people

B. American people wanted to show their friendship with French people

C. French people wanted to show their friendship with British people

5. Tourists can visit the Statue___________ .

A. every day, including Christmas Day

B. every day, except Sunday

C. every day, but not on Christmas Day

Answer: (Trả lời)

1. B; 2. A; 3. A; 4. A; 5. C

Tạm dịch:

1. Tượng Nữ thần Tự do thì ________________

A. ở trung tâm của thành phố New York

B. ở cảng New York

C. ở các vùng ngoại ô của thành phố New York

2. Tượng được thực hiện bởi __________

A. người Pháp

B. người Mỹ

C. người Anh

3. Tượng được hoàn thành trong năm _____

A. 1886

B. 1884

C. 1866

4. Tượng đã được thực hiện bởi vì ___

A. Người Pháp muốn thể hiện tình bạn của họ với người Mỹ

B. Người Mỹ muốn thể hiện tình bạn của họ với người Pháp

C. Người Pháp muốn thể hiện tình bạn của họ với người Anh

5. Khách du lịch có thể ghé thăm tượng ___________.

A. mỗi ngày, kể cả Ngày Giáng sinh

B. mỗi ngày, trừ chủ nhật

C. mỗi ngày, nhưng không phải vào ngày Giáng sinh


Task 2 trang 162 sgk Tiếng Anh 10

Listen again, and fill in the missing information in the table below.

(Nghe lại và điền thông tin thiếu vào bảng bên dưới.)

Formal name Liberty Enlightening the World
Height
Weight
Material
The base
Opening time

Answer: (Trả lời)

Formal name Liberty Enlightening the World
Height 46 m alone, 93m with the base
Weight 205 tons
Material iron and copper
The base stone and concrete
Opening time 9:30am to 5pm daily except Christmas Day.

Tạm dịch:

Tên chính thức Liberty Enlightening the World
chiều cao 46m riêng mình, 93m với bệ đỡ
trọng lượng 205 tấn
chất liệu sắt và đồng
bệ đỡ đá và bê tông
thời gian mở cửa 9:30 sáng đến 5 giờ chiều hàng ngày trừ Ngày Giáng sinh.


3. After you listen trang 162 sgk Tiếng Anh 10

Work in groups. Tell each other what you have learned about the Statue of Liberty, using the information in the table.

(Kể cho nhau những gì em biết về Tượng Nữ Thần Tự Do, dùng thông tin ở bảng.)

Answer: (Trả lời)

A: The Statue of Liberty is a familiar image of America and a symbol of freedom. It is in New York Harbour.

B: And it was a gift of the French people to Americans to show the friendship between the two nations.

C: The statue is 46 metres high, and weighs 205 tons.

A: And its outside made of copper with a frame of iron inside.

B: Its base is made of stone and conerete.

C: And people can,visit the statue from 9:30 am to 5pm daily except Christmas Day.

Tạm dịch:

A. Tượng Nữ thần Tự do là một hình ảnh quen thuộc của nước Mỹ và là biểu tượng của tự do. Nó ở Cảng New York.

B: Và đó là món quà của người Pháp đối với người Mỹ để thể hiện tình hữu nghị giữa hai quốc gia.

C: Tượng cao 46 mét và nặng 205 tấn.

A: Và bên ngoài làm bằng đồng với một khung sắt bên trong.

B: Bệ đỡ của nó được làm bằng đá và bê tông.

C: Và mọi người có thể ghé thăm bức tượng từ 9:30 sáng đến 5 giờ chiều hàng ngày trừ Ngày Giáng Sinh.


D. WRITING trang 162 sgk Tiếng Anh 10

1. Task 1 trang 162 sgk Tiếng Anh 10

Read the description of London, then write the answers to the questions.

(Đọc bài mô tả Luân Đôn. Sau đó viêt câu trả lời cho các câu hỏi.)

London, which is the capital city of the United Kingdom, was founded by the Romans in 43 AD. It has a population of about 7 million. Situated in southern England, on the River Thames, the city covers an area of 1610 square km.

London is famous for many things. Tourists come from all over the world to visit its historic buildings, such as St. Paul’s Cathedral, and the I louses of Parliament. They also come to visit its theatres, its museums and its many shops. The most famous shop is Harrods, where you can buy almost anything.

The best thing about London is the parks. There are five-of them in the city centre. They cover a large area of the city, and are ideal places for people to get away from the noisy and busy city life, and relax.

Dịch bài:

Luân Đôn, thủ đô của Vương Quốc Anh. được thành lập bởi người La Mã năm 43 trước Công nguyên. Nó có dân số khoảng 7 triệu. Nằm ở miền Nam nước Anh, trên dòng sông Thames, thành phố bao gồm một diện tích 1610 cây số vuông.

Luân Đôn nổi tiếng về nhiều thứ. Du khách từ khắp nơi trong thế giới đến thăm những cao ốc lịch sử, như nhà thờ chánh tòa Thánh Phaolô, và tòa nhà Quốc Hội. Họ cũng đến thăm các nhà hát, nhà bảo tàng và nhiều cửa hàng. Cửa hàng nổi tiếng nhất là Harrods, nơi đây bạn có thể mua gần như đủ mọi thứ.

Điều đẹp nhất về Luân Đôn là các công viên. Có 5 công viên ở trung tâm thành phố. Chúng bao phủ một diện tích rộng của thành phố. và là những nơi lý tưởng cho dân chúng tránh khỏi cuộc sống ồn ào và nhộn nhịp của thành phố và thư giãn.

1. Where is London situated?

2. How big is it?

3. What is its population?

4. What kind of city is it?

5. When and by whom was it founded?

6. What is it famous for?

7. What is best about the city?

Answer: (Trả lời)

1. London is situated in southern England on the River Thames.

2. It covers an area of 1610 square kilometres.

3. It has a population of seven million.

4. It is a very ancient city, over two thousand years.

5. It was found by the Romans in 43 AD.

6. It is famous for its historic buildings, theatres, museums and specially its parks.

7. The best about the city is its parks.

Tạm dịch:

1. London nằm ở đâu? ⇒ London nằm ở miền nam nước Anh trên sông Thames.

2. Nó lớn bao nhiêu? ⇒ Nó có diện tích 1610 km vuông.

3. Dân số của nó là? ⇒ Dân số khoảng 7 triệu người.

4. Nó là loại thành phố nào? ⇒ Đó là một thành phố rất cổ kính, hơn hai nghìn năm.

5. Khi nào và được thành lập bởi ai? ⇒ Người La Mã đã tìm thấy nó vào năm 43 sau Công nguyên.

6. Nó nổi tiếng với cái gì? ⇒ Nó nổi tiếng với các tòa nhà lịch sử, nhà hát, bảo tàng và đặc biệt là các công viên của nó.

7. Điều gì là tốt nhất về thành phố? ⇒ Tốt nhất về thành phố là công viên của nó.


2. Task 2 trang 163 sgk Tiếng Anh 10

Write a description of a city or a town in Vietnam you know well, using the questions above as suggestions.

(Viết bài mô tả một thành phố hay một thị xã em biết rõ, dùng những câu hỏi ở trên như ý đề nghị.)

Answer: (Trả lời)

Da Lat is situated on a plateau in Central Highlands. It is the biggest city in the Highland. It has a population of about two hundred thousand people. It is one of the famous tourist cities in Vietnam. Da Lat was founded by the French colonists in 1897 after the site had been discovered by Dr Alexandre Ycrsin. It is famous for its beautiful sights and cool climate. The best thing you can find in Da Lat is its temperate weather and the peace and quiet atmosphere on the pine hills or by impressive waterfalls.

Tạm dịch:

Đà Lạt nằm trên cao nguyên ở Tây Nguyên. Đây là thành phố lớn nhất ở Tây Nguyên. Nó có dân số khoảng hai trăm ngàn người. Đây là một trong những thành phố du lịch nổi tiếng ở Việt Nam. Đà Lạt được thành lập bởi thực dân Pháp năm 1897 sau khi địa điểm này được phát hiện bởi Tiến sĩ Alexandre Ycrsin. Nó nổi tiếng với các điểm tham quan tuyệt đẹp và khí hậu mát mẻ. Điều tốt nhất bạn có thể tìm thấy ở Đà Lạt là thời tiết ôn hòa của nó và bầu không khí yên bình và yên tĩnh trên những ngọn đồi thông hoặc thác nước ấn tượng.


E. Language Focus trang 164 sgk Tiếng Anh 10

Pronunciation: /θ/ – /ð/

Grammar and vocabulary:

1. Non-defining and defining relative clauses

2. Although to connect contrasting ideas


1. Pronunciation trang 164 sgk Tiếng Anh 10

Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại)

/θ/ /ð/
think
thought
mouth
thin
something
birthday
they
those
clothes
then
another
brother

Practise the sentences. (Luyện tập các câu sau)

1. I thought Mr. Smith was thirty-three.

2. But next Thursday will be his thirtieth birthday.

3. Something about him makes me think he is like my brother.

4. The roses that you gave him are beautiful.

5. Look at the clothes on that thin man over there!

Tạm dịch:

1. Tôi nghĩ ông Smith đã ba mươi ba tuổi.

2. Nhưng thứ Năm tới sẽ là sinh nhật thứ ba mươi của anh ấy.

3. Một cái gì đó về anh ta làm cho tôi nghĩ rằng anh ấy giống như anh trai của tôi.

4. Hoa hồng mà bạn tặng cho anh ấy thật đẹp.

5. Hãy nhìn vào quần áo trên người đàn ông mảnh mai ở đằng kia!


2. Grammar and vocabulary trang 164 sgk Tiếng Anh 10

Exercise 1 trang 165 sgk Tiếng Anh 10

Underline the relative clauses in these sentences, and indicate if they are defining (D) or non-defining (ND). Add a comma where required.

(Gạch dưới mệnh đề tính từ ở những câu này, và nói rõ phải chúng là xác định(D) hoặc không xác định(ND). Thêm dấu phẩy (,) nơi cần thiết.)

1. Washington D.C. which is located on the East Coast of the United States has many interesting and historical places to visit.

2. Brasilia which is located on the Granada River became the capital of Brazil in 1960.

3. Mexico City which has a population of nearly 20,000.000 is the largest metropolitan area in the world.

4. Seoul which hosted the 1988 Summer Olympics is well-known for its shopping centres.

5. Kyoto which used to be the capital of Japan has many temples.

Answer: (Trả lời)

1. ND – Washington D.C., which is located on the East Coast of the United States, has many interesting and historical places to visit.

2. ND – Brasilia, which is located on the Granadá River, became the capital of Brazil in 1960.

3. ND – Mexico City, which has a population of nearly 20.000.000, is the largest metropolitan area in the world.

4. ND – Seoul, which hosted the 1988 Summer Olympics, is well-known for its shopping centres.

5. ND – Kyoto, which used to be the capital of Japan, has many temples.

Tạm dịch:

1. Washington D.C., nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ, có nhiều địa điểm thú vị và lịch sử để tham quan.

2. Brasilia, nằm trên sông Granadá, trở thành thủ đô của Brazil vào năm 1960.

3. Thành phố Mexico, có dân số gần 20.000.000, là khu vực đô thị lớn nhất trên thế giới.

4. Seoul, nơi tổ chức Thế vận hội mùa hè 1988, nổi tiếng với các trung tâm mua sắm.

5. Kyoto, vốn từng là thủ đô của Nhật Bản, có nhiều ngôi chùa.


Exercise 2 trang 165 sgk Tiếng Anh 10

Combine the following sentences, using although.

(Kết hợp những câu sau, dùng although.)

1. There is not much to do in the countryside. I prefer living in the countryside.

2. There is a lot of pollution in Los Angeles. It is an ideal place to live.

3. The shops are crowded. People are not buying much.

4. The city is a favourite tourist destination for many people. It has its problems.

5. It is a safe neighbourhood. It is best to be careful.

Answer: (Trả lời)

1. Although there is not much to do in the countryside, I prefer to live in it.

2. Although there is a lot of pollution in Los Angeles, it is an ideal place to live.

3. Although the shops are crowded, people are not buying much.

4. Although the city is a favourite tourist destination for many people, it has its problems.

5. Although it is a safe neighbourhood, it is best to be careful.

Tạm dịch:

1. Mặc dù không có nhiều việc phải làm ở nông thôn, tôi thích sống ở đó hơn.

2. Mặc dù có rất nhiều ô nhiễm ở Los Angeles, nhưng đây là một nơi lý tưởng để sinh sống.

3. Mặc dù các cửa hàng đông đúc, mọi người không mua nhiều.

4. Mặc dù thành phố là một địa điểm du lịch ưa thích của nhiều người nhưng nó có vấn đề.

5. Mặc dù nó là một khu phố an toàn, tốt nhất là hãy cẩn thận.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

– The Empire [’empaiə] State Building : tòa nhà văn phòng New York.

– The United Nations Headquarters [‘hed’kwɔ:təz]: trụ sở liên hợp quốc

– Times Square [‘taimz,skweə] : quảng trường thời đại

– Central Park: [‘sentrəl, pɑ:k]: công viên trung tâm

– well-known (a) [‘Wel ‘noun]: nổi tiếng

– state (n) [steit]: bang

– at the point [pɔint]: tại nơi, tại điểm

– mingle [‘miηgl] (v) (with sth): hòa tan

– harbour (n) [‘hɑ:bə]: cảng

– metropolitan (a) [,metrə’pɔlitən]: thuộc về thủ đô, đô thị

– region (n) [‘ri:dʒən]: khu vực

– population (n) [,pɔpju’lei∫n]: dân số

– found (v) [faund]: thành lập

– take over (v) [‘teik’ouvə]: tiếp quản

– finance (n) [fai’næns]: tài chính

– characterise (v) [‘kæriktəraiz]: nét đặc trưng

– The Statue of liberty (n): tượng Nữ thần tự do.

– art gallery (n) [ɑ:t,’gæləri]: phong trưng bày nghệ thuật

– orginally (adv) [ə’ridʒnəli]: bắt đầu, ban đầu

– communication (n) [kə,mju:ni’kei∫n]: thông tin liên lạc.

– national holiday (n) [‘næ∫nəl,’hɔlədi]: ngày nghỉ lễ cả nước

– transport (n) [‘trænspɔ:t] : giao thông

– reserved (a) [ri’zə:vd]: dè dặt, kín đáo.

– A.D. ( anno domini) : sau công nguyên

– B.C. ( before christ): trước công nguyên

– be situated [‘sitjueitid] (a): nằm ở

– be famous [‘feiməs] for (sth) (a): nổi tiếng bến bởi cái gì

– historic (a) [his’tɔrik]: lịch sử

– cathedral (n) [kə’θi:drəl]: thánh đường, nhà thờ lớn

– House of Parliament (n): tòa nghị viện

– ideal (a) [ai’diəl]: lí tưởng

– get away [ə’wei] from (sth): tránh xa


G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that hay các trạng từ quan hệ như where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

a. Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật,…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.

Ví dụ:

a. The woman who visited me in the hospital was very kind.

b. The vase that my mother bought last week is already broken.

c. The man who stole my wallet has been arrested.

d. The weather that we had this summer was beautiful.

b. Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề không xác định có tác dụng bổ sung thêm thông tin về người hay vật mà chúng ta đang đề cập đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ, thì một số thông tin về chủ thể sẽ bị thiếu sót, nhưng nhìn chung thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên. Mệnh đề không xác định luôn được chia cắt bởi dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.

Ví dụ:

a. The farmer, whose name was Frankie, sold us 10 pounds of potatoes.

b. Elephants, which are the largest land mammals, live in herds of 10 or more adults.

c. The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation.

d. My grandmother, who is 86, lives in Sai Gon.

Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ:

– Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which)

Ví dụ:

Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

⇒ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

⇒ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

– Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ví dụ: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. ⇒She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ví dụ: I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.

– Trong mệnh đề quan hệ xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend. ⇒ The book you lent me was very interesting.

– Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. ⇒ She tried on three dresses, none of which fitted her.

2. Liên từ although

Liên từ trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Although là liên từ phụ thuộc, thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính, được dùng để chỉ sử đối lập (contrast).

Cách dùng:Although + clause

Ví dụ:

Although this city is small, it’s very clean and beautiful.

Although the car is old, it is still reliable.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 15. Cities trang 156 sgk Tiếng Anh 10 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com