Giải bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10

Hướng dẫn giải Bài §2. Tập hợp, Chương I. Mệnh đề. Tập hợp, sách giáo khoa Đại số 10. Nội dung bài giải bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10 cơ bản bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 10.


Lý thuyết

I. Khái niệm tập hợp

1. Tập hợp và phần tử

Tập hợp (còn gọi là tập) là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa .

Tập hợp thường được kí hiệu bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, D, …. các phần tử của tập hợp đặt trong cặp dấu { }.

Để chỉ phần tử a thuộc tập hợp A ta viết \(a \in A,\) ngược lại ta viết \(a \notin A.\)

Tập hợp không chứa phần tử nào gọi là tập rỗng. Khí hiệu \(\emptyset .\)

2. Cách xác định tập hợp

Ta có thể xác định tập hợp bằng một trong hai cách sau:

a) Liệt kê các phần từ của nó:

Mỗi phần tử liệt kê một lần, giữa các phần tử có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy ngăn cách. Nếu số lượng phần tử nhiều có thể dùng dấu ba chấm.

Ví dụ:

A = {1; 3; 5; 7}

B = {0 ; 1; 2; . . . . ; 100 }

C= {1; 3; 5;…;15; 17}

b) Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó

Tính chất này được viết sau dấu gạch đứng.

Ví dụ:

A = {\(x \in \mathbb{N}\) | x lẻ và x <9}; B= {\(x \in \mathbb{R}\)| 2x2-5x+3=0}

II. Tập con

Nếu tập A là con của B, kí hiệu: \(A \subset B\) hoặc \(B \supset A.\) .

Khi đó \(A \subset B \Leftrightarrow \forall x\left( {x \in A \Rightarrow x \in B} \right)\)

Ví dụ:

A={1;3;5;7;9}, B={1;2;3;…;10}

Cho \(A \ne \emptyset \) có ít nhất 2 tập con là \(\emptyset \) và A.

Tính chất:

\(A \subset A,\emptyset \subset A\) với mọi A.

Nếu \(A \subset B\) và \(B \subset C\) thì \(A \subset C.\)

III. Tập hợp bằng nhau

\(A = B \Leftrightarrow A \subset B\) và \(B \subset A\) hay \(A = B \Leftrightarrow \forall x\left( {x \in A \Leftrightarrow x \in B} \right)\)

Ví dụ:

\(\begin{array}{l}C = \left\{ {x \in \mathbb{R}|2{x^2} – 5x + 2 = 0} \right\}\\D = \left\{ {\frac{1}{2};1} \right\}\\ \Rightarrow C = D.\end{array}\)

Biểu đồ Ven:

Ta có \(\mathbb{N}* \subset \mathbb{N} \subset \mathbb{Z} \subset \mathbb{Q} \subset \mathbb{R}\)

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi và bài tập trong phần hoạt động của học sinh sgk Đại số 10.


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 10 sgk Đại số 10

Nêu ví dụ về tập hợp.

Dùng kí hiệu $∈$ và $∉$ để viết các mệnh đề sau.

a) $3$ là một số nguyên;

b) $√2$ không phải là số hữu tỉ.

Trả lời:

Ví dụ về tập hợp: Toàn bộ học sinh lớp 10A

a) $3 ∈ Z$

b) $√2 ∉ Q$


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 10 sgk Đại số 10

Liệt kê các phần tử của tập hợp các ước nguyên dương của $30$.

Trả lời:

$A =$ {$1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30$}


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 11 sgk Đại số 10

Tập hợp $B$ các nghiệm của phương trình 2x2 $– 5x + 3 = 0$ được viết là $B =$ { x ∈ R | 2x2 – 5x + 3 = 0}

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp $B$.

Trả lời:

Các phần tử của tập hợp $B$:

$B =$ {$3/2;1$}.


4. Trả lời câu hỏi 4 trang 11 sgk Đại số 10

Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp: $A =$ { x ∈ R | x2 + x + 1 = 0}

Trả lời:

Do phương trình x2 $+ x + 1 = 0$ vô nghiệm nên tập hợp $A$ không có phần tử nào.


5. Trả lời câu hỏi 5 trang 11 sgk Đại số 10

Biểu đồ minh họa trong hình nói gì về quan hệ giữa tập hợp các số nguyên $Z$ và tập hợp các số hữu tỉ $Q$? Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ hay không ?

Trả lời:

Tập hợp các số nguyên $Z$ nằm trong tập hợp các số hữu tỉ $Q$.

Có thể nói mỗi số nguyên là một số hữu tỉ


6. Trả lời câu hỏi 6 trang 12 sgk Đại số 10

Xét hai tập hợp:

$A = ${ n ∈ N | n là bội của 4 và 6}

$B = ${ n ∈ N | n là bội của 12}

Hãy kiểm tra các kết luận sau:

a) $A ⊂ B$;       b) $B ⊂ A$

Trả lời:

Kết luận $A$ đúng

Kết luận $B$ đúng

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10 cơ bản. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập đại số 10 kèm bài giải chi tiết bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10 cơ bản của Bài §2. Tập hợp trong Chương I. Mệnh đề. Tập hợp cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10
Giải bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10

1. Giải bài 1 trang 13 sgk Đại số 10

a) Cho A = {\(x \in \mathbb{N}\)|x < 20 và x chia hết cho 3}.

Hãy liệt kê các phân tử của tập hợp A.

b) Cho tập hợp \(B = \left \{ 2, 6, 12, 20, 30 \right \}\).

Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó.

c) Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các học sinh lớp em cao dưới 1m65.

Bài giải:

a) $A = ${\(x \in \mathbb{N}\)| $x<20$ và $x$ chia hết cho $3$}.

$A$ viết dưới dạng liệt kê là: $A =$ {$0, 3, 6, 9, 12, 15, 18$}.

b) $B =$ {\(x \in \mathbb{N}\)| $x<31$ và $x$ là ước số chẵn khác $4$ và khác $10$ của $60$}.

c) Ví dụ: Lớp 10A1 của em có $5$ bạn cao trên $1m65$ là: bạn Hải, bạn Lan, bạn Hà, bạn Thuỷ, bạn Mạnh thì tập $Q$ các bạn ấy là:

$Q =$ {Hải, Lan, Hà, Thuỷ, Mạnh}.


2. Giải bài 2 trang 13 sgk Đại số 10

Trong hai tập hợp $A$ và $B$ dưới đây, tập hợp nào là con của tập hợp còn lại ? Hai tập hợp $A$ và $B$ có bằng nhau không?

a) $A$ là tập hợp các hình vuông

$B$ là tập hợp các hình thoi.

b) $A =$ {n ∈ N|n là một ước chung của 24 và 30}

$B =$ { n ∈ N|n là một ước của 6}.

Bài giải:

a) Ta đã biết “hình vuông là hình thoi có một góc vuông” nên mỗi phần tử $A$ là một phần tử của $B$.

Vậy \(A\subset B.\) Ngược lại, có ít nhất một hình thoi sau đây:

Hình thoi $ABCD$ với \(\widehat{A}=60^0\) không phải là hình vuông.

Vậy \(B \not\subset A\) do đó: \(\left\{\begin{matrix} A\subset B\\ B \not\subset A \end{matrix}\right.\)

b) Viết dưới dạng liệt kê:

$A = ${$1, 2, 3, 6$}

$B = ${$1, 2, 3, 6$}

Vậy \(\left\{\begin{matrix} A\subset B\\ B\subset A \end{matrix}\right.\Rightarrow A=B\)


3. Giải bài 3 trang 13 sgk Đại số 10

Tìm tất cả các tập con của tập hợp sau

a) $A =$ {$a, b$};

b) $B =$ {$0, 1, 2$}.

Bài giải:

a) Các tập con của $A$ là:

\(A_1=\varnothing ; A_2=\left \{ a \right \};A_3=\left \{ b \right \}; A_4=\left \{ a;b \right \}\)

b) Các tập con của $B$ là:

\(B_1=\varnothing ; B_2=\left \{ 0 \right \};B_3=\left \{ 1 \right \}; B_4=\left \{ 2 \right \}\)

\(B_5=\left \{0;1 \right \};B_6=\left \{ 0;2 \right \};B_7=\left \{ 1;2 \right \}; B_8=\left \{ 0;1;2 \right \};\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 10 với giải bài 1 2 3 trang 13 sgk Đại số 10!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com