Giải bài 21 22 23 trang 89 sgk Toán 7 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng, chương I – Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài giải bài 21 22 23 trang 89 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.


Lý thuyết

1. Góc so le trong, góc đồng vị

Hai cặp góc so le trong: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_3}}\); \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_4}}.\)

Bốn cặp góc đồng vị: \(\widehat {{A_1}}\)và \(\widehat {{B_1}}\); \(\widehat {{A_2}}\)và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_3}}\)và \(\widehat {{B_3}}\);\(\widehat {{A_4}}\)và \(\widehat {{B_2}}\)

2. Tính chất

Nếu đường thẳng $c$ cắt hai đường thẳng $a$ và $b$, trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

a. Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.

b. Hai góc đồng vị bằng nhau.

Dưới đây là Hướng dẫn phần trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 88 sgk Toán 7 tập 1

Vẽ đường thẳng \(xy\) cắt hai đường thẳng \(zt\) và \(uv\) tại \(A\) và \(B\).

a) Viết tên hai cặp góc so le trong.

b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị.

Trả lời:

Ta có hình vẽ:

a) Hai cặp góc so le trong là: \(\widehat {zAB}\) và \(\widehat {vBA}\); \(\widehat {tAB}\) và \(\widehat {uBA}\)

b) Bốn cặp góc đồng vị là:

\(\widehat {xAz}\) và \(\widehat {ABu}\)

\(\widehat {BAz}\) và \(\widehat {yBu}\)

\(\widehat {xAt}\) và \(\widehat {ABv}\)

\(\widehat {tAB}\) và \(\widehat {vBy}\)


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 88 sgk Toán 7 tập 1

Trên hình \(13\) người ta cho \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}} = {45^o}\)

a) Hãy tính \(\widehat {{A_1}};\widehat {{B_3}}\)

Gợi ý: Chú ý các cặp góc kề bù

b) Hãy tính \(\widehat {{A_2}};\widehat {{B_4}}\)

Gợi ý: Chú ý các cặp góc đối đỉnh

c) Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng

Trả lời:

a) \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = {180^o}\) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = {180^o} – \widehat {{A_4}} = {180^o} – {45^o} = {135^o}\)

\(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = {180^o}\) (hai góc kề bù)

\( \Rightarrow \widehat {{B_3}} = {180^o} – \widehat {{B_2}} = {180^o} – {45^o} = {135^o}\)

b) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}} = {45^o}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {{B_2}} = \widehat {{B_4}} = {45^o}\) (hai góc đối đỉnh)

c) \(\widehat {{B_3}} = \widehat {{B_1}} = {135^o}\) (hai góc đối đỉnh)

\(\widehat {{A_3}} = \widehat {{A_1}} = {135^o}\) (hai góc đối đỉnh)

Ba cặp góc đồng vị còn lại:

\(\begin{gathered}
\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = {135^o} \hfill \\
\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}} = {45^o} \hfill \\
\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}} = {135^o} \hfill \\
\end{gathered} \)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 21 22 23 trang 89 sgk toán 7 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 7 kèm bài giải chi tiết bài 21 22 23 trang 89 sgk toán 7 tập 1 của bài §3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng trong chương I – Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 21 22 23 trang 89 sgk toán 7 tập 1


1. Giải bài 21 trang 89 sgk Toán 7 tập 1

Xem hình 14 rồi điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:

a) $\widehat{IPO}$ và $\widehat{POR}$ là một cặp góc …

b) $\widehat{OPI}$ và $\widehat{TNO}$ là một cặp góc …

c) $\widehat{PIO}$ và $\widehat{NTO}$ là một cặp góc …

d) $\widehat{OPR}$ và $\widehat{POI}$ là một …

Bài giải:

a) $\widehat{IPO}$ và $\widehat{POR}$ là một cặp góc so le trong.

b) $\widehat{OPI}$ và $\widehat{TNO}$ là một cặp góc đồng vị.

c) $\widehat{PIO}$ và $\widehat{NTO}$ là một cặp góc đồng vị.

d) $\widehat{OPR}$ và $\widehat{POI}$ là một cặp góc so le trong.


2. Giải bài 22 trang 89 sgk Toán 7 tập 1

a) Vẽ lại hình 15.

b) Ghi tiếp số đo ứng với các góc còn lại.

c) Cặp góc $A_1$, $B_2$ và cặp góc $A_4$, $B_3$ được gọi là hai cặp góc trong cùng phía. Tính:

$A_1$ + $B_2$; $A_4$ + $B_3$

Bài giải:

a) Vẽ lại hình:


b) $A_2$ = $A_4$ = $40^0$

$A_3$ = $A_1$ = $180^0$ – $40^0$ = $140^0$

$B_2$ = $B_4$ = $40^0$

$B_3$ = $B_1$ = $180^0$ – $40^0$ = $140^0$

c) Ta có:

$A_1$ + $B_2$ = $140^0$ + $40^0$ = $180^0$

$A_4$ + $B_3$ = $40^0$ + $140^0$ = $180^0$


3. Giải bài 23 trang 89 sgk Toán 7 tập 1

Hãy nêu hình ảnh của các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị trong thực tế.

Bài giải:

Hình ảnh của chiếc thang cho ta thấy một cách trực quan các cặp góc so le trong cũng như các cặp góc đồng vị.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 21 22 23 trang 89 sgk toán 7 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com