Giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §5. Phép cộng và phép nhân, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Tổng và tích hai số tự nhiên

Nhắc lại:

Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng

a (Số hạng) + b (Số hạng) = c (Tổng)

Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng

a ( Thừa số) . b ( Thừa số ) = c (Tích)

Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số

VD: a.b=ab;   4.x.y=4xy

2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên

Ở tiểu học ta đã biết các tính chất sau của phép cộng và phép nhân:

Phép cộng Phép nhân
Giao hoán $a + b = b +a$ $a . b = b . a$
Kết hợp $(a + b) + c = a+ (b + c)$ $(a . b) . c = a . (b . c)$
Cộng với số 0 $a + 0 = 0 + a = a$
Nhân với số 1 $a . 1 = 1 . a = a$
Phân phối của phép nhân với phép cộng $a(b + c) = ab + ac$

Ta có thể phát biểu thành lời các tính chất trên như sau :

a) Tính chất giao hoán:

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tích thì tích không đổi.

b) Tính chất kết hợp:

Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích cuả số thứ hai và số thứ ba.

c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.

3. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1:

Thực hiện phép tính: \(15 . 32 + 15 . 16\)

Bài giải:

Đặt 15 ra ngoài:

Ta có : \(15 . 32 + 15 . 16 = 15. ( 32 + 16 ) = 15 . 48 = 720\)

Ví dụ 2:

Tính nhanh \(74 + 350 + 26\)

Bài giải:

Áp dụng tính chất kết hợp:

Ta có : \(74 + 350 + 26 = ( 74 + 26) + 350 = 100 + 350 = 450\)

Ví dụ 3:

Thực hiện phép tính : \(47 . 101\)

Bài giải:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

Ta có : \(47 . 101 = (47 .100) + (47 . 1) = 4700 + 47 = 4747\)

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 15 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống:

a 12 21 1
b 5 0 48 15
a + b
a . b 0
(1) (2) (3) (4)

Trả lời:

– Ở cột (1) ta có a = 12, b = 5 nên a + b = 12+ 5 = 17 và a . b = 12.5 = 60

– Ở cột (2) ta có a = 21, b = 0 nên a + b = 21 + 0 = 21 và a . b = 21.0 = 0

– Ở cột (3) ta có a = 1, b = 48 nên a + b = 1 + 48 = 49 và a . b = 1.48 = 48

– Ở cột (4) ta có b = 15, a . b = 0 nên a = 0: 15 = 0 và a + b = 0 + 15 = 15

Ta có bảng:

a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
a . b 60 0 48 0

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 15 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống:

a) Tích của một số với 0 thì bằng …

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng …

Trả lời:

a) Tích của một số với 0 thì bằng 0.

b) Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 16 sgk Toán 6 tập 1

Tính nhanh:

a) $46 + 17 + 54$;

b) $4.37.25$;

c) $87.36 + 87.64$;

Trả lời:

Ta có:

a) $46 + 17 + 54 $ $= (46 + 54) + 17$

$= 100 + 17 = 117$

b) \(4.37.25 = (4.25 ).37\)

$ = 100 . 37 = 3700$

c) $87 . 36 + 87 . 64 $ $= 87 . (36 + 64)$

$ = 87 . 100 = 8700$

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1 của bài §5. Phép cộng và phép nhân trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 26 trang 16 sgk Toán 6 tập 1

Cho các số liệu về quãng đường bộ:

Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,

Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km.

Việt Trì – Yên Bái : 82km.

Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.

Bài giải:

Quãng đường ô tô đi là: \(54 + 19 + 82 = 155\) (km).


2. Giải bài 27 trang 16 sgk Toán 6 tập 1

Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) \(86 + 357 + 14; \)

b) \(72 + 69 + 128;\)

c) \(25 . 5 . 4 . 27 . 2; \)

d) \(28 . 64 + 28 . 36;\)

Bài giải:

a) $86 + 357 + 14 $

$= (86 + 14) + 357 = 457;$

b) $72 + 69 + 128$

$ = (72 + 128) + 69 = 269;$

c) $25 . 5 . 4 . 27 . 2$

$ = (25 . 4) . ( 5 . 2) . 27 = 27 000;$

d) $28 . 64 + 28 . 36$

$ = 28(64 + 36) = 2800.$


3. Giải bài 28 trang 16 sgk Toán 6 tập 1

Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ?

Bài giải:

Phần phía trên đồng hồ:

\(10+11+12+1+2+3= 39\)

Phần phía dưới đồng hồ:

\(4+5+6+7+8+9= 39\)

Tổng các số ở mỗi phần đều bằng nhau!


4. Giải bài 29 trang 17 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:

Bài giải:

Số
thứ tự
Loại hàng Số lượng
(quyển)
Giá đơn vị
(đồng)
Tổng số tiền
(đồng)
1 Vở loại 1 35 2000 70.000
2 Vở loại 2 42 1500 63.000
3 Vở loại 3 38 1200 45.600
Cộng 178.600

5. Giải bài 30 trang 17 sgk Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) \( (x – 34) . 15 = 0\)

b) \(18 . (x – 16) = 18.\)

Bài giải:

a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.

\((x – 34) . 15 = 0\)\(15 \ne 0\) nên \(x – 34 = 0\). Do đó \(x = 34.\)

b) Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia.

Do đó: \(18(x – 16) = 18\) ⇒ \(x – 16 = 18 : 18 = 1.\)

Vậy \(x = 1 + 16 = 17\)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 26 27 28 29 30 trang 16 17 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com