Giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk Toán 6 tập 1

Hướng dẫn giải Bài §6. Phép trừ và phép chia, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Phép trừ hai số tự nhiên

Tổng quát : a (Số bị trừ) – b (Số trừ) = c (Hiệu)

Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x

VD: 7 (Số bị trừ) – 3 (Số trừ) = 4 (Hiệu)

2. Phép chia hết và phép chia có dư

Tổng quát : a (Số bị chia) : b (Số chia) = c (Thương)

Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b \(\ne\) 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x.

VD: 12 (Số bị chia) : 3 (Số chia) = 4 (Thương)

Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b \(\ne\) 0, ta luôn tìm được hai số hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho : a = b . q + r trong đó 0 ≤ r < b.

Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.

Nếu r \(\ne\) 0 thì ta có phép chia có dư.

VD: 14 (Số bị chia) = 3 (Số chia) . 4 (Thương) + 2 (Số dư) là phép chia có dư với số dư r = 2.

12 (Số bị chia) = 3 (Số chia) . 4 (Thương) + 0 (Số dư) là phép chia hết với số dư r = 0.

Kết luận:

– Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

– Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b. q

– Trong phép chia có dư:

Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư

a = b . q + r (0 < r < b)

Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

– Số chia bao giờ cũng khác 0.

3. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1:

Thực hiện phép tính : \(2017 – 1892 \) và xác định Số bị trừ, Số trừ, Hiệu

Bài giải:

\(2017- 1892 = 125\)

Với 2017 là Số bị trừ, 1892 là Số trừ, 125 là Hiệu.

Ví dụ 2:

Thực hiện phép tính : \(175 : 5\) và xác định Số bị chia, Số chia, Thương

Bài giải:

\(175 : 5 = 35\)

Với 175 là Số bị chia, 5 là Số chia, 35 là Thương.

Ví dụ 3:

Tìm số dư r trong phép chia : \(128 : 3\)

Bài giải:

Ta có \(128 : 3 = 42 \) dư 2 Vậy nên số dư r = 2.

Dưới đây là phần Hướng dẫn trả lời các câu hỏi có trong bài học cho các bạn tham khảo. Các bạn hãy đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 21 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống:

a) $a – a = …;$

b) $a – 0 = …;$

c) Điều kiện để có hiệu $a – b$ là …

Trả lời:

Ta có:

a) $a – a = 0$

b) $a – 0 = a$

c) Điều kiện để có hiệu $a – b$ là $a > b$


2. Trả lời câu hỏi 2 trang 21 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào chỗ trống:

a) $0 : a = … (a ≠ 0)$;

b) $a : a = … (a ≠ 0)$;

c) $a : 1 = …$

Trả lời:

Ta có:

a) $0 : a = 0 (a ≠ 0)$

b) $a : a = 1 (a ≠ 0)$

c) $a : 1 = a$


3. Trả lời câu hỏi 3 trang 22 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:

Số bị chia 600 1312 15
Số chia 17 32 0 13
Thương 4
Số dư 15
(1) (2) (3) (4)

Trả lời:

Ta có kí hiệu như sau: Số bị chia là a; Số chia là b; Thương là q; Số dư là r.

– Ở cột (1) ta có a = 600; b = 17. Chia 600 cho 17 được q = 35 ; r = 5.

– Ở cột (2) ta có a = 1312 ; b = 32. Chia 1312 cho 32 được q = 41 ; r = 0.

– Ở cột (3) ta có a = 15 ; b = 0. Có b = 0 nên phép chia a cho b không thể thực hiện được.

– Ở cột (4) ta có b = 13 ; q = 4 ; r = 15. Vậy a = b . q + r = 13 . 4 + 15 = 67.

Ta có bảng:

Số bị chia 600 1312 15 67
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 4
Số dư 5 0 15

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1 của bài §6. Phép trừ và phép chia trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1
Giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 41 trang 22 sgk Toán 6 tập 1

Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:

Hà Nội – Huế : 658km,

Hà Nội – Nha Trang : 1278km,

Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh : 1710km.

Tính các quãng đường : Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.

Bài giải:

Quãng đường Huế – Nha Trang: $620km$.

Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh: $432km$.


2. Giải bài 42 trang 23 sgk Toán 6 tập 1

Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2

a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?

b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?

Bài giải:

a) Chiều rộng mặt kênh tăng lên 77m.

Chiều rộng đáy kênh tăng lên 28m.

Độ sâu của kênh tăng lên 7m.

Thời gian tàu qua kênh giảm bớt 34 giờ.

b) Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm bớt 7300km.

Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm bớt 8600km.

Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm bớt 12200km.


3. Giải bài 43 trang 23 sgk Toán 6 tập 1

Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:

Bài giải:

Áp dụng điều lưu ý trong phần lý thuyết, kết hợp với hình vẽ ta thấy:

Khối lượng quả bí + 100g = 1500g.

Do đó khối lượng của quả bí là $1500g – 100g = 1400g$.


4. Giải bài 44 trang 24 sgk Toán 6 tập 1

Tìm số tự nhiên x, biết:

a) x : 13 = 41;  b) 1428 : x = 14;

c) 4x : 17 = 0;  d) 7x – 8 = 713;

e) 8(x – 3) = 0;  g) 0 : x = 0.

Bài giải:

Áp dụng kiến thức trong phần lý thuyết đã học, ta có:

a) $x : 13 = 41$ suy ra $x = 41 . 13 = 533$.

b) $1428 : x = 14$ suy ra $x = 1428 : 14 = 102$.

c) $4x : 17 = 0$ suy ra $x = 0$.

d) $7x – 8 = 713$ suy ra $7x = 713 + 8 = 721$. Do đó $x = 721 : 7 = 103$.

e) $8(x – 3) = 0$ suy ra $x – 3 = 0$. Do đó $x = 3.$

g) Vì x là số chia nên $x ≠ 0$. Ta có $0 : x = 0$ suy ra $x . 0 = 0.$

Vì bất kỳ số nào nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0.


5. Giải bài 45 trang 24 sgk Toán 6 tập 1

Điền vào ô trống sao cho $a = b . q + r$ với $0 ≤ r < b:$

Bài giải:

Ta có kết quả như sau:

a

392

278

357

360

420

b

29

13

21

14

35

q

13

21

17

25

12

r

15

5

0

10

0


6. Giải bài 46 trang 24 sgk Toán 6 tập 1

a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ?

b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.

Bài giải:

a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠ 0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể là 0; 1;…; b – 1. Do đó:

Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2.

Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.

Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.

b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.

Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 41 42 43 44 45 46 trang 22 23 24 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com