Luyện tập 2: Giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk Toán 6 tập 1

Luyện tập 2 Bài §6. Phép trừ và phép chia, chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.


Lý thuyết

1. Phép trừ hai số tự nhiên

Tổng quát : a (Số bị trừ) – b (Số trừ) = c (Hiệu)

Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x

VD: 7 (Số bị trừ) – 3 (Số trừ) = 4 (Hiệu)

2. Phép chia hết và phép chia có dư

Tổng quát : a (Số bị chia) : b (Số chia) = c (Thương)

Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b \(\ne\) 0, nếu có số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = x.

VD: 12 (Số bị chia) : 3 (Số chia) = 4 (Thương)

Cho hai số tự nhiên a và b trong đó b \(\ne\) 0, ta luôn tìm được hai số hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho : a = b . q + r trong đó 0 ≤ r < b.

Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết.

Nếu r \(\ne\) 0 thì ta có phép chia có dư.

VD: 14 (Số bị chia) = 3 (Số chia) . 4 (Thương) + 2 (Số dư) là phép chia có dư với số dư r = 2.

12 (Số bị chia) = 3 (Số chia) . 4 (Thương) + 0 (Số dư) là phép chia hết với số dư r = 0.

Kết luận:

– Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.

– Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q sao cho : a = b. q

– Trong phép chia có dư:

Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư

a = b . q + r (0 < r < b)

Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia

– Số chia bao giờ cũng khác 0.

3. Ví dụ minh họa

Trước khi đi vào luyện tập 2: giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1, chúng ta hãy tìm hiểu các ví dụ điển hình sau đây:

Ví dụ 1:

Thực hiện phép tính : \(2017 – 1892 \) và xác định Số bị trừ, Số trừ, Hiệu

Bài giải:

\(2017- 1892 = 125\)

Với 2017 là Số bị trừ, 1892 là Số trừ, 125 là Hiệu.

Ví dụ 2:

Thực hiện phép tính : \(175 : 5\) và xác định Số bị chia, Số chia, Thương

Bài giải:

\(175 : 5 = 35\)

Với 175 là Số bị chia, 5 là Số chia, 35 là Thương.

Ví dụ 3:

Tìm số dư r trong phép chia : \(128 : 3\)

Bài giải:

Ta có \(128 : 3 = 42 \) dư 2 Vậy nên số dư r = 2.

Dưới đây là giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập 2

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm bài giải chi tiết bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1 của bài §6. Phép trừ và phép chia trong chương I – Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Luyện tập 2: Giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1
Luyện tập 2: Giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1

1. Giải bài 52 trang 25 sgk Toán 6 tập 1

a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:

14 . 50;      16 . 25

b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp:

2100 : 50;      1400 : 25.

c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết):

132 : 12;      96 : 8.

Bài giải:

a) $14 . 50 = (14 : 2)(50 . 2)$

$ = 7 . 100 = 700$

$16 . 25 = (16 : 4)(25 . 4)$

$ = 4 . 100 = 400$.

b) $2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)$

$ = 4200 : 100 = 42$

$1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)$

$ = 5600 : 100 = 56.$

c) $132 : 12 = (120 + 12) : 12 $

$= 120 : 12 + 12 : 12 $

$= 10 + 1 = 11$

$96 : 8 = (80 + 16) : 8 $

$= 80 : 8 + 16 : 8$

$ = 10 + 2 = 12$


2. Giải bài 53 trang 25 sgk Toán 6 tập 1

Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:

a) Tâm chỉ mua vở loại I?

b) Tâm chỉ mua vở loại II?

Bài giải:

a) Giả sử Tâm chỉ mua vở loại I và số vở mua được nhiều nhất là x.

Lúc đó số tiền mua x quyển vở loại I là 2000x và số tiền còn lại không đủ để mua thêm một quyển nữa.

Gọi số tiền còn lại là r tức là: r = 21000 – 2000x hay 21000 = 2000x + r, với r < 2000. Điều này có nghĩa: x là thương của phép chia 21000 cho 2000.

Thực hiện phép chia x = 21000 : 2000 ta được x = 10 và dư 1000.

Vậy số vở loại I Tâm mua được nhiều nhất là $10$ quyển và còn dư $1000$ đồng.

b) Tương tự nếu chỉ mua vở loại II thì Tâm sẽ mua được nhiều nhất là $14$ quyển.


3. Giải bài 54 trang 25 sgk Toán 6 tập 1

Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch?

Bài giải:

Mỗi toa có thể chở được: $8 . 12 = 96 $ (khách).

Ta có: $1000 = 96 . 10 + 40.$

Như vậy nếu chỉ xếp vào 10 toa thì thừa 40 khách. Do đó phải thêm ít nhất một toa để chở 40 khách còn lại.

Vậy cần ít nhất $11$ toa để chở hết $1000$ khách.


4. Giải bài 55 trang 25 sgk Toán 6 tập 1

Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi:

– Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km.

– Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 , chiều rộng 34m.

Bài giải:

Đây là bài tập giúp các bạn làm quen với máy tính. Trước khi làm bài, các bạn cần nhớ một vài công thức:

(Chiều dài quãng đường) = (Vận tốc) . (Thời gian) ⇒ (Vận tốc) = (chiều dài quãng đường) : (Thời gian)

(Diện tích HCN) = (Chiều dài) . (Chiều rộng) ⇒ (Chiều dài) = (Diện tích HCN) : (Chiều rộng)

Kết quả:

– Vận tốc của ô tô là: \(288 : 6 = 48\) (km/h)

– Chiều dài miếng đất hình chữ nhật là: \(1530 : 34 = 45\) (m)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 6 với giải bài 52 53 54 55 trang 25 sgk toán 6 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com