Luyện tập: Giải bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk Toán 8 tập 2

Luyện tập Bài §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng, Chương IV – Hình lăng trụ đứng – Hình chóp đều, sách giáo khoa toán 8 tập hai. Nội dung bài giải bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk toán 8 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8.


Lý thuyết

Công thức tính thể tích

Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao:

$V = S. h$

Trong đó:

S: diện tích đáy

h: chiều cao

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk toán 8 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 8 kèm bài giải chi tiết bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk toán 8 tập 2 của Bài §6. Thể tích của hình lăng trụ đứng trong Chương IV – Hình lăng trụ đứng – Hình chóp đều cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk toán 8 tập 2
Giải bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk toán 8 tập 2

1. Giải bài 31 trang 115 sgk Toán 8 tập 2

Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau:

Bài giải:

♦ Lăng trụ 1 :

\(h = \dfrac{2S}{a} = \dfrac{2.6}{3} = 4(cm) \)

\(V = S.h_1 = 6.5 = 30(cm^3) \)

♦ Lăng trụ 2:

\(S = \dfrac{V}{h_{1}}= \dfrac{49}{7}= 7(cm^2) \)

\(h =\dfrac{2S}{a} = \dfrac{2.7}{5} = \dfrac{14}{5}(cm) \)

♦ Lăng trụ 3:

Ta có \(0,045l = 0,045dm^3= 45(cm^3) \)

\(h_1=\dfrac{V}{S} = \dfrac{45}{15} = 3(cm) \)

\(a = \dfrac{2S}{h} = \dfrac{2.15}{3}= 10 (cm) \)

Điền vào bảng, ta được kết quả sau:


2. Giải bài 32 trang 115 sgk Toán 8 tập 2

Hình 112b biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có dạng một lăng trụ đứng, \(BDC\) là một tam giác cân.

Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết:

a) \(AB\) song song với những cạnh nào?

b) Tính thể tích lưỡi rìu?

c) Tính khối lượng của lưỡi rìu, biết khối lượng riêng của sắt là \( 7,874 kg/dm^3 \) (phần cán gỗ bên trong lưỡi rìu là không đáng kể).

Bài giải:

a) Vẽ thêm nét khuất, ta được hình như bên dưới:

Cạnh \(AB\) song song với cạnh \(FC\) và \(ED\).

b) Diện tích đáy là:

\(S = \dfrac{1}{2} . 4 .10 = 20 (cm^2) \)

Thể tích lưỡi rìu là:

\(V = S . h = 20 . 8 = 160(cm^3) \)

c) \(V = 160cm^3 = 0,16dm^3 \)

Khối lượng của lưỡi rìu là:

\(m = D . V = 7,874 \,. 0,16 \approx 1,26( kg) \)


3. Giải bài 33 trang 115 sgk Toán 8 tập 2

Hình 113 là một lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông.

Hãy kể tên:

a) Các cạnh song song với cạnh \(AD\).

b) Cạnh song song với \(AB\)

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((EFGH).\)

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((DCGH)\).

Bài giải:

a) Các cạnh song song với cạnh \(AD\) là: \(EH, BC, FG\).

b) Cạnh song song với \(AB\) là \(EF\).

c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((EFGH)\) là: \(AD, BC, AB, CD.\)

d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng \((DCGH)\): \(AE, BF.\)


4. Giải bài 34 trang 116 sgk Toán 8 tập 2

Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô – cô – la trên hình 114, biết:

a) Diện tích đáy hộp xà phòng là \(28cm^2 \);

b) Diện tích tam giác \(ABC\) ở hình 114b là \(12cm^2 \).

Bài giải:

a) Thể tích hộp xà phòng là:

\( V = S.h = 28.8 = 224 (cm^3 )\)

b) Thể tích của hộp sô – cô – la là :

\(V = S. h = 12.9 = 108 (cm^3) \)


5. Giải bài 35 trang 116 sgk Toán 8 tập 2

Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 115. Biết chiều cao của lăng trụ là \(10cm\). Hãy tính thể tích của nó.

Bài giải:

Diện tích đáy của lăng trụ là diện tích của tứ giác \(ABCD\).

Ta có:

\(S_{ABCD}= S_{ABC}+ S_{ADC}\).

\(= \dfrac{1}{2} .AC.BH + \dfrac{1}{2}.AC. DK \)

\(= \dfrac{1}{2} .8.3 + \dfrac{1}{2}. 8.4 = 12 + 16 = 28\,cm^2 \)

Thể tích của lăng trụ là :

\(V = S.h = 28.10 = 280 (cm^3) \)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 31 32 33 34 35 trang 115 116 sgk toán 8 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com