Luyện tập: Giải bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk Toán 7 tập 2

Luyện tập Bài §6. Cộng, trừ đa thức, chương IV – Biểu thức đại số, sách giáo khoa toán 7 tập hai. Nội dung bài giải bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk toán 7 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.


Lý thuyết

1. Cộng đa thức

Muốn cộng hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:

– Viết liên tiếp các hạng tử của hai đa thức đó cùng với dấu của chúng.

– Thu gọn các hạng tử đồng dạn (nếu có).

2. Trừ đa thức

Muốn trừ hai đa thức ta có thể lần lượt thực hiện các bước:

– Viết các hạng tử của đa thức thứ nhất cùng với dấu của chúng.

– Viết tiếp các hạng tử của đa thức thứ hai với dấu ngược lại.

– Thu gọn các hạng tử đồng dạng (nếu có).

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk toán 7 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk toán 7 tập 2 của Bài §6. Cộng, trừ đa thức trong chương IV – Biểu thức đại số cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk toán 7 tập 2
Giải bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk toán 7 tập 2

1. Giải bài 34 trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Tính tổng của các đa thức:

a) P = $x^2$y + x$y^2$ – 5$x^2$$y^2$ + $x^3$ và Q = 3x$y^2$ – $x^2$y + $x^2$$y^2$

b) M = $x^3$ + xy + $y^2$ – $x^2$$y^2$ – 2 và N = $x^2$$y^2$ + 5 – $y^2$.

Bài giải:

a) Ta có

$P + Q =$

= ($x^2$y + x$y^2$ – 5$x^2$$y^2$ + $x^3$) + (3x$y^2$ – $x^2$y + $x^2$$y^2$)

= $x^2$y + x$y^2$ – 5$x^2$$y^2$ + $x^3$ + 3x$y^2$ – $x^2$y + $x^2$$y^2$

= $x^2$y(1 – 1) + x$y^2$(1 + 3) + $x^2$$y^2$(1 – 5) + $x^3$

= 4x$y^2$ – 4$x^2$$y^2$ + $x^3$

Vậy $P +Q = 4xy^2 – 4x^2y^2 + x^3$

b) Ta có

$M + N =$

= ($x^3$ + xy + $y^2$ – $x^2$$y^2$ – 2) + ($x^2$$y^2$ + 5 – $y^2$)

= $x^3$ + xy + $y^2$ – $x^2$$y^2$ – 2 + $x^2$$y^2$ + 5 – $y^2$

= $x^3$ + xy + $y^2$(1 – 1) – $x^2$$y^2$(1 – 1) – 2 + 5

= $x^3$ + xy + 3

Vậy $M +N = x^3 + xy + 3$


2. Giải bài 35 trang 40 sgk Toán 7 tập 2

Cho hai đa thức:

M = $x^2$ – 2xy + $y^2$; N = $y^2$ + 2xy + $x^2$ + 1

a) Tính $M + N$;

b) Tính $M – N$.

Bài giải:

a) Ta có:

$M + N =$

= ($x^2$ – 2xy + $y^2$) + ($y^2$ + 2xy + $x^2$ + 1)

= $x^2$ – 2xy + $y^2$ + $y^2$ + 2xy + $x^2$ + 1

= ($x^2$ + $x^2$) + ($y^2$ + $y^2$) + (2xy – 2xy) + 1

= 2$x^2$ + 2$y^2$ + 1

Vậy $M + N = 2x^2 + 2y^2 + 1$

b) Ta có

$M – N =$

= ($x^2$ – 2xy + $y^2$) – ($y^2$ + 2xy + $x^2$ + 1)

= $x^2$ – 2xy + $y^2$ – $y^2$ – 2xy – $x^2$ – 1

$= -4xy – 1$

Vậy $M – N = -4xy – 1$


3. Giải bài 36 trang 41 sgk Toán 7 tập 2

Tính giá trị của mỗi đa thức sau:

a) $x^2$ + 2xy – 3$x^3$ + 2$y^3$ + 3$x^3$ – $y^3$ tại x = 5 và y = 4

b) xy – $x^2$$y^2$ + $x^4$$y^4$ – $x^6$$y^6$ + $x^8$$y^8$ tại x = -1 và y = -1

Bài giải:

a) Trước hết ta thu gọn biểu thức:

$x^2$ + 2xy – 3$x^3$ + 2$y^3$ + 3$x^3$ – $y^3$

= $x^2$ + 2xy + (3$x^3$ – 3$x^3$) + (2$y^3$ – $y^3$)

= $x^2$ + 2xy + $y^3$

Sau đó ta thay $x = 5, y = 4$ vào biểu thức vừa thu gọn, ta được:

$5^2$ + 25.4 + $4^3 = 25 + 100 + 64 = 129$

b) Với câu này, biểu thức đã thu gọn nên thay $x = -1, y = -1$ vào, ta được:

(-1).(-1) – $(-1)^2$$(-1)^2$ + $(-1)^4$$(-1)^4$ – $(-1)^6$$(-1)^6$ + $(-1)^8$$(-1)^8$

$ = 1 – 1 + 1 – 1 + 1 = 1$


4. Giải bài 37 trang 41 sgk Toán 7 tập 2

Viết một đa thức bậc 3 với hai biến x, y và có ba hạng tử.

Bài giải:

Có nhiều cách viết, chẳng hạn:

Đa thức bậc 3 có 2 biến x, y có 3 hạng tử có thể là x3 + x2y – xy2 .

Hoặc:

Ta có thể viết đa thức đó như sau: $7 – 2x^2y + 4xy$


5. Giải bài 38 trang 41 sgk Toán 7 tập 2

Cho các đa thức: A = $x^2$ – 2y + xy + 1, B = $x^2$ + y – $x^2$$y^2$ – 1

Tìm đa thức $C$ sao cho:

a) $C = A + B$.

b) $C + A = B$.

Bài giải:

a) Ta có:

$A + B $= ($x^2$ – 2y + xy + 1) + ($x^2$ + y – $x^2$$y^2$ – 1)

= $x^2$ – 2y + xy + 1 + $x^2$ + y – $x^2$$y^2$ – 1

= ($x^2$ + $x^2$) + (y – 2y) + xy – $x^2$$y^2$ + (1 – 1)

= 2$x^2$ – y + xy – $x^2$$y^2$

Vậy $C = A + B = 2x^2 – y + xy – x^2y^2$

b) Ta có $C + A = B$

⇒ $C = B – A$

= ($x^2$ + y – $x^2$$y^2$ – 1) – ($x^2$ – 2y + xy + 1)

= $x^2$ + y – $x^2$$y^2$ – 1 – $x^2$ + 2y – xy – 1

= ($x^2$ – $x^2$) + (y + 2y) – $x^2$$y^2$ – xy – (1 + 1)

= 3y – $x^2$$y^2$ – xy – 2

Vậy $C = 3y – x^2y^2 – xy – 2$


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 34 35 36 37 38 trang 40 41 sgk toán 7 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com