Luyện tập: Giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk Toán 7 tập 1

Luyện tập Bài §6. Mặt phẳng toạ độ, chương II – Hàm số và đồ thị, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.


Lý thuyết

1. Hệ toạ độ vuông góc

Hệ toạ độ vuông góc $Oxy$ được các định bởi hai trục số vuông góc với nhau tại điểm gốc $O$.

– Trục nằm ngang $Ox$ gọi là trục hoành.

– Trục thẳng đứng $Oy$ gọi là trục tung.

– Điểm $O$ gọi là gốc toạ độ.

– Mặt phẳng chứa hệ toạ độ $Oxy$ gọi là mặt phẳng toạ độ $Oxy.$

Luyện tập: Giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1

2. Toạ độ của một điểm

Trên mặt phẳng toạ độ thì:

– Mỗi điểm $M$ được xác định bởi một cặp số $(x; y).$

– Ngược lại, một cặp số $(x; y)$ được biểu diễn bằng một điểm $M$ duy nhất. Kí hiệu $M(x; y).$

Cặp số $(x; y)$ được gọi là toạ độ của điểm $M; x$ là hoành độ $y$ là tung độ của điểm $M.$

Chú ý:

– Bao giờ cũng viết hoành độ trước, tung độ sau.

– Toạ độ điểm gốc $O$ là $(0; 0); O(0;0).$

Để tìm toạ độ của một điểm $M$, từ $M$ ta kẻ các đường vuông góc \(MH \bot Ox,\,\,MK \bot Oy\) và đọc kết quả:

– Toạ độ của điểm $H$ trên $Ox$ là hoành độ điểm $M$.

– Toạ độ của điểm $K$ trên $Oy$ là tung độ của điểm $M.$

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 7 kèm bài giải chi tiết bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1 của bài §6. Mặt phẳng toạ độ trong chương II – Hàm số và đồ thị cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1
Giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1

1. Giải bài 34 trang 68 sgk Toán 7 tập 1

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng bao nhiêu?

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng bao nhiêu?

Bài giải:

a) Một điểm bất kì trên trục hoành có tung độ bằng $0$.

b) Một điểm bất kì trên trục tung có hoành độ bằng $0$.


2. Giải bài 35 trang 68 sgk Toán 7 tập 1

Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật $ABCD$ và của hình tam giác $PQR$ trong hình 20.

Bài giải:

Tọa độ các đỉnh:

$A (0,5; 2), B (2; 2), C (2; 0), D (0,5; 0)$

$P (-3; 3), Q (-1; 1), R (-3; 1)$


3. Giải bài 36 trang 68 sgk Toán 7 tập 1

Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm $A(-4; -1); B(-2; -1); C(-2; -3); D(-4; -3)$. Tứ giác $ABCD$ là hình gì?

Bài giải:

Hệ trục tọa độ $Oxy$ với các điểm $A, B, C, D$ được vẽ như sau:

Tứ giác $ABCD$ là một hình vuông.


4. Giải bài 37 trang 68 sgk Toán 7 tập 1

Hàm số y được cho trong bảng sau:

a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng $(x; y)$ của hàm số trên.

b) Vẽ một hệ trục tọa độ $Oxy$ và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của $x$ và $y$ ở câu a).

Bài giải:

a) Tất cả các cặp giá trị tương ứng $(x;y)$ là:

$(0;0), (1;2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)$.

b) Trên hình vẽ $0, A, B, C, D$ là vị trí của các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của $x$ và $y$ trong câu a).


5. Giải bài 38 trang 68 sgk Toán 7 tập 1

Chiều cao và tuổi của bốn bạn Hồng, Hoa, Đào, Liên được biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ (h.21).

Hãy cho biết:

a) Ai là người cao nhất và cao bao nhiêu?

b) Ai là người ít tuổi nhất và bao nhiêu tuổi?

c) Hồng và Liên ai cao hơn và ai nhiều tuổi hơn?

Bài giải:

Theo hình vẽ, ta có:

Đào cao $15 dm$, và Hồng cao $14 dm$, Hoa cao $14 dm$ và Liên cao $13 dm$. Đào $14$ tuổi, Liên $14$ tuổi, Hoa $13$ tuổi và Hồng $11$ tuổi. Do đó:

a) Đào là người cao nhất và cao $15 dm (1,5m)$.

b) Hồng là người ít tuổi nhất là $11$ tuổi.

c) Hồng cao hơn Liên và và Liên nhiều tuổi hơn Hồng.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 34 35 36 37 38 trang 68 sgk toán 7 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com