Luyện tập: Giải bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

Luyện tập Bài §2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, Chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn, sách giáo khoa toán 8 tập hai. Nội dung bài giải bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk toán 8 tập 2 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần đại số có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 8.


Lý thuyết

1. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương

Tính chất:

Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm

Tính chất:

Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

3. Tính chất bắc cầu của thứ tự

Với 3 số $a, b, c$

Nếu $a>b$ và $b>c$ thì $a>c$. Tính chất này gọi là Tính chất bắc cầu

Tính chất bắc cầu cũng đúng cho các thứ tự \(<,\leq ,\geq\)

Dưới đây là giải bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk toán 8 tập 2. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần đại số 8 kèm bài giải chi tiết bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk toán 8 tập 2 của Bài §2. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân trong Chương IV – Bất phương trình bậc nhất một ẩn cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk toán 8 tập 2
Giải bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk toán 8 tập 2

1. Giải bài 9 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

Cho tam giác ABC . Các khẳng định sau đúng hay sai ?

a) \(\hat A + \hat B + \hat C > {180^0}\) ;

b) \(\hat A + \hat B < {180^0}\) ;

c) \(\hat B + \hat C \leqslant {180^0}\) ;

d) \(\hat A + \hat B \ge {180^0}\)

Bài giải:

Xét \(∆ABC\), áp dụng định lí tổng 3 góc trong một tam giác bằng \({180^0}\) ta có:

a) \(\hat A + \hat B + \hat C > {180^0}\) là sai

b) \(\hat A + \hat B < {180^0}\) là đúng

c) \(\hat B + \hat C \leqslant {180^0}\) là đúng

d) \(\hat A + \hat B \ge {180^0}\) là sai


2. Giải bài 10 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

a) So sánh \((-2).3\) và \(-4,5\).

b) Từ kết quả câu a) hãy suy ra các bất đẳng thức sau:

\((-2).30 < -45\);

\((-2).3 + 4,5 <0\).

Bài giải:

a) So sánh \((-2).3\) và \(-4,5\).

Ta có: \(-2 < -1,5\) và \(3 > 0\)

Nhân \(3\) vào hai vế bất đẳng thức \(-2 < -1,5\) ta được:

\((-2).3 < (-1,5).3\)

Do đó: \((-2).3 < -4,5\)

b) Từ bất đẳng thức: \((-2).3 < -4,5\) ta nhân cả hai vế của bất đẳng thức với \(10 > 0\) thì ta được:

\((-2).3.10 < (-4,5).10\)

Do đó: \((-2).30 < -45\) (điều phải chứng minh)

Từ bất đẳng thức: \((-2).3 < -4,5\) ta cộng vào cả hai vế với \(4,5\) thì ta được:

\(\left( { – 2} \right).3 + 4,5 < – 4,5 + 4,5\)

Do đó: \((-2).3 + 4,5 < 0\) (điều phải chứng minh).


3. Giải bài 11 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

Cho \(a < b\), chứng minh:

a) \(3a + 1 < 3b + 1\);

b) \(-2a – 5 > -2b – 5\) .

Bài giải:

Thật vậy:

a) Ta có: \(a < b\)

Nhân \(3\) vào hai vế bất đẳng thức \(a<b\) ta được:

\(3a < 3b\) (Vì \(3 > 0\))

Cộng \(1\) vào hai vế bất đẳng thức \(3a<3b\) ta được:

\(3a + 1 < 3b +1\)

b) Ta có: \(a < b\)

Nhân \((-2)\) vào hai vế bất đẳng thức \(a<b\) ta được:

\(-2a > -2b\) (Vì \(-2 < 0\))

Cộng \(-5\) vào hai vế bất đẳng thức \(-2a > -2b\) ta được:

\(-2a – 5 > -2b -5\)


4. Giải bài 12 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

Chứng minh:

a) \(4.(-2) + 14 < 4.(-1) + 14\);

b) \((-3).2 + 5 < (-3). (-5) + 5\).

Bài giải:

a) Ta có: \(-2 < -1\)

Nhân \(4\) vào hai vế bất đẳng thức \(-2 < -1\) ta được:

\( 4. (-2) < 4. (-1)\) ( Vì \(4 > 0\))

Cộng \(14\) vào hai vế bất đẳng thức \( 4. (-2) < 4. (-1)\) ta được:

\(4 .(-2) + 14 < 4. (-1) + 14 \) (điều phải chứng minh).

b) \(2 > -5\)

Nhân \((-3)\) vào hai vế bất đẳng thức \(2 > -5\) ta được:

\((-3).2 < (-3) .(-5)\) (Vì \(-3 < 0\))

Cộng \(5\) vào hai vế bất đẳng thức \((-3).2 < (-3). (-5)\) ta được:

\((-3).2 + 5 < (-3).(-5) + 5\) (điều phải chứng minh)


5. Giải bài 13 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

So sánh \(a\) và \(b\) nếu:

a) \(a + 5\) < \(b + 5\)

b) \(-3a > -3b\);

c) \(5a – 6 ≥ 5b – 6 \);

d) \(-2a + 3 ≤ -2b + 3\).

Bài giải:

a) Ta có: \(a + 5 < b +5\)

Cộng \((-5)\) và hai vế bất đẳng thức \(a + 5 < b +5\) ta được:

\(a + 5 + (-5) < b + 5 + (-5)\)

Do đó: \(a < b\).

b) Ta có: \(-3a > -3b\)

Nhân cả hai vế bất đẳng thức \(-3a > -3b\) với \(\dfrac{{ – 1}}{3} < 0\) ta được:

\( – 3a.\left( {\dfrac{-1}{3}} \right) < – 3b.\left( { \dfrac{-1}{3}} \right)\)

Do đó: \(a < b\)

c) Ta có: \(5a -6 ≥ 5b – 6\)

Cộng hai vế bất đẳng thức \(5a – 6 ≥ 5b – 6\) với \(6\) ta được:

\(5a – 6 + 6 ≥ 5b – 6 + 6 \)

Do đó: \( 5a ≥ 5b\)

Nhân hai vế bất đẳng thức \( 5a ≥ 5b\) với \(\dfrac{1}{5}>0\) ta được:

\(5a.\dfrac{1}{5} \geqslant 5b.\dfrac{1}{5}\)

Do đó: \(a \ge b\)

d) \(-2a + 3 ≤ -2b + 3\)

Cộng hai vế bất đẳng thức \(-2a + 3 ≤ -2b + 3\) với \((-3)\) ta được

\(-2a + 3+(-3) ≤ -2b + 3+(-3)\)

Do đó: \( -2a ≤ -2b\)

Nhân cả hai vế bất đẳng thức \( -2a ≤ -2b\) với \(\dfrac{{ – 1}}{2} < 0\) ta được:

\(- 2a\left( { \dfrac{-1}{2}} \right) \geqslant – 2b.\left( { \dfrac{-1}{2}} \right)\)

Do đó \(a \ge b\)


6. Giải bài 14 trang 40 sgk Toán 8 tập 2

Cho \(a < b\), hãy so sánh:

a) \(2a + 1\) với \(2b + 1\);

b) \(2a + 1\) với \(2b +3\).

Bài giải:

a) Ta có: \(a < b\)

Nhân vào hai vế bất đẳng thức \(a < b\) với \(2>0\) ta được:

\(2a < 2b\)

Cộng vào hai vế bất đẳng thức \(2a < 2b\) với \(1\) ta được:

\(2a +1 < 2b +1 \)

b) Ta có: \(1<3\)

Cộng vào hai vế bất đẳng thức \(1<3\) với \(2b\) ta được:

\(2b+1<2b+3\) (1)

Mặt khác: \(2a +1 < 2b +1 \) (chứng minh trên) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: \(2a+1<2b+3\) (tính chất bắc cầu)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 8 với giải bài 9 10 11 12 13 14 trang 40 sgk toán 8 tập 2!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com