Hướng dẫn giải Review 3 trang 42 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Hướng dẫn giải Review 3 trang 42 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo tiếng anh 11 tập 2 (sách học sinh) với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng, communication, culture, looking back, project,… để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Review 3 (Units 6 – 7 – 8) – Ôn tập (bài 6 – 7 – 8)


LANGUAGE trang 42 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Vocabulary trang 42 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences.

(Dùng dạng đúng của từ cho trong khung đố hoàn thành câu.)

Answer: (Trả lời)

1. carbon footprint 2. excavation 3. intact 4. academic 5. undergraduate

Tạm dịch:

1. Khi bạn sử dụng năng lượng do các nhiên liệu hóa thạch tạo ra, lượng carbon của bạn tạo ra trở nên lớn hơn.

2. Khu di tích lịch sử này cần khai quật nhiều.

3. Hầu hết các di tích cổ trong bảo tàng di sản vẫn còn nguyên vẹn.

4. Rất khó để có được một công việc tốt mà không có trình độ học vấn.

5. Ở giáo dục bậc cao, bạn có thể tham gia các trường cao đẳng đại học ba năm hoặc bốn năm.


2. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.

(Hoàn thành câu, dùng dạng đúng của từ cho trong ngoặc.)

Answer: (Trả lời)

1. further 2. lower 3. heat-related 4. Scenic 5. cultural

Tạm dịch:

1. Có nhiều khóa học giáo dục bổ sung để chuẩn bị cho sinh viên đi làm trong tương lai.

2. Em gái tôi bây giờ đang học lớp 6 ở trường trung học cơ sở.

3. Bạn nên biết các triệu chứng của các bệnh liên quan đến nhiệt như nhiệt, đột qụy do nhiệt, vì nóng và bị cháy nắng.

4. Bạn có muốn ghé thăm vịnh Hạ Long hay Khu danh thắng Tràng An?

5. Khu vực Trung tâm của Hoàng thành Thăng Long là một di sản văn hoá.


Pronunciation trang 42 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

3. Listen and mark the intonation patterns of the questions. Then practise reading the sentences.

(Nghe và đánh dấu mẫu ngữ điệu câu hỏi, sau đó thực hành đọc những câu hỏi đó.)

1. A: Would you like to go on a cultural tour or an architectural tour?

B: I’d like to go on a cultural tour.

2. A: Would you like to visit My Son Sanctuary or Hoi An Ancient Town?

B: I’d like to visit Hoi An Ancient Town.

3. How should I apply for a place at a US university?

4. Is there an application deadline for early decision?

5. A: : Fossil fuels were formed from the remains of dead plants and animals.

B: The remains of dead plants and animals?

Answer: (Trả lời)

Tạm dịch:

1. A: Bạn có muốn đi du lịch danh thắng hay tham quan kiến trúc?

B: Tôi muốn đi du lịch danh thắng.

2. A: Bạn có muốn ghé thăm Thánh địa Mỹ Sơn hay Phố cổ Hội An?

B: Tôi muốn thăm phố cổ Hội An.

3. Tôi nên nộp đơn xin học tại một trường đại học Hoa Kỳ như thế nào?

4. Có thời hạn nộp đơn cho quyết định sớm?

5. A: Các nhiên liệu hóa thạch được hình thành từ xác của thực vật và động vật đã chết.

B: Xác của thực vật và động vật đã chết?


Grammar trang 43 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

4. Rewrite and / or combine the sentences. Begin each one as shown.

(Hãy viết lại và / hoặc nối câu lại với nhau, bắt đầu bằng từ cho sẵn.)

Answer: (Trả lời)

1. Having lived near a chemical plant for many years, some villagers have now developed cancer.

2. Having attended a conference on nature conservation, Quang became more involved in environmental activities.

3. Mai regretted having dumped / dumping rubbish in the country park near her house.

4. The manager denied having allowed / allowing harmful gases to emit into the air from the factory.

5. They suspected Tom of having used / using explosives to kill fish in the lake.

Tạm dịch:

1. Kể từ khi họ sống gần nhà máy hóa học nhiều năm, một số dân làng đã bị ung thư. Sống gần nhà máy hóa học trong nhiều năm, một số người dân làng đã bị ung thư.

2. Sau khi Quang tham dự một hội nghị về bảo tồn thiên nhiên, anh ấy đã tham gia nhiều hơn vào các hoạt động môi trường. Tham dự một cuộc họp về bảo tồn thiên nhiên, Quang đã tham gia nhiều hơn vào các hoạt động môi trường.

3. Mai đã đổ rác ở công viên nước gần nhà cô. Cô hối tiếc. Mai hối hận vì đã đổ rác ở công viên nước gần nhà cô / đổ rác vào công viên nước gần nhà cô.

4. Người quản lý đã cho phép các khí độc phát ra từ trong nhà máy. Anh ấy đã từ chối. Người quản lý đã từ chối thải các khí độc hại ra không khí trong nhà máy.

5. Có người đã sử dụng thuốc nổ để giết cá trong hồ. Họ nghi ngờ Tom. Họ nghi ngờ Tom đã sử dụng thuốc nổ để giết cá trong hồ.


5. Complete the senteces with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous.

(Hoàn thành câu bằng động từ trong khung, dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

Answer: (Trả lời)

1. has been studying

2. Have … taken

3. have been learning

4. has been living

5. has finished

Tạm dịch:

1. Liệu cô ấy vẫn ở Anh phải không? Bạn nói cô ấy đã học dược ở đó bao lâu rồi?

2. Bạn đã học bao nhiêu khóa học trong chương trình sau đại học?

3. Giống như nhiều bạn học khác, tôi đã học tiếng Anh từ tiểu học.

4. Anh ấy đã sống với anh họ của mình trong hai tháng, nhưng anh ấy đang tìm kiếm một nơi gần trường đại học của mình.

5. Anh tôi đã hoàn thành các nghiên cứu sau đại học của mình và nhận bằng tiến sĩ. Anh ấy đang giảng dạy tại một trường đại học.


6. Finish the incomplete scntcnces, using cither a participle or to-infinitive clause.

(Hoàn thành câu chưa hoàn chỉnh, dùng ngữ phân từ hoặc mệnh đề với động từ nguyên mẫu có TO)

Answer: (Trả lời)

1. The London Tower Bridge, measuring 244 metres long, is a World Heritage Site.

2. Visitors come to admire the relics excavated from the ancient tombs.

3. The capital city of Ecuador was the first city in the world to be declared a World Heritage Site by UNESCO.

4. I he c itadel ol the Ho Dynasty, located in Thanh Hoa Province, was added to UNESCO’s World Heritage List in 2011.

5. The Complex of Hue Monuments, lying along, the Perfume River in Hue City, is a good example of a well-designed capital city.

Tạm dịch:

1. Cầu Tháp London, dài 244 mét, là Di sản thế giới. ⇒ Cầu Tháp London, dài 244 mét, là Di sản Thế giới.

2. Du khách đến để chiêm ngưỡng các di tích đã được khai quật từ các ngôi mộ cổ. ⇒ Du khách đến để chiêm ngưỡng di tích được khai quật từ các ngôi mộ cổ.

3. Thủ đô của Ecuador là thành phố đầu tiên trên thế giới được UNESCO công nhận là di sản thế giới. ⇒ Thủ đô của Ecuador là thành phố đầu tiên trên thế giới được UNESCO công nhận là di sản thế giới.

4. Thành nhà Hồ được thêm vào Danh sách Di sản thế giới của UNESCO vào năm 2011. Nó nằm ở tỉnh Thanh Hoá. ⇒ Thành nhà Hồ, thuộc tỉnh Thanh Hoá, được bổ sung vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO vào năm 2011.

5. Khu phức hợp di tích Huế là một ví dụ điển hình cho một thành phố có cấu trúc tốt. Nó nằm dọc bên bờ sông Hương ở thành phố Huế. ⇒ Khu di tích Huế, nằm dọc bên bờ sông Hương ở thành phố Huế, là một ví dụ điển hình cho một thành phố có cấu trúc tốt.


SKILLS trang 44 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

Reading trang 44 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

1. Read the text about the risk of sea-level rise.

(Đọc bài khóa nói về nguy cơ dâng nước biển.)

Tạm dịch:

Nguy cơ dâng mực nước biển

Hơn 20 thành phổ vùng bờ biển của Việt Nam đang chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi mực nước biển đang dâng cao. Điều này sẽ nguy hại đến nguồn cung cấp nước cho tất cả các thành phố vùng bờ biền và đe dọa mạng sống của hàng triệu người.

Vùng châu thổ sông Mê Kông của Việt Nam, một trong những vùng trồng lúa màu mỡ nhất châu Á và là nơi sinh sống của khoảng 20 triệu người đang đổi mặt với nguy cơ mực nước biển dâng nhanh. Việc dâng mực nước biển có thể gây ngập lụt đến hơn 80% vùng châu thổ sông Mê Kông, và việc sản xuất lúa ở đây có thể giảm xuống khoảng 2.6 triệu tẩn mỗi năm.

Bên cạnh đó hệ sinh thái tự nhiên và các hoạt động kinh tể như đánh bắt cá và du lịch có thể gây ra sự xói mòn bờ sông, bờ biển mà có thể dẫn đến mất đất.

Vấn đề nước biển dâng là vấn đề toàn cầu. Mọi người cần hiểu những nguy hại đối với đời sống ở những vùng bờ biền và chuẩn bị giải quyết những vấn đề này.


2. Read the text and answer the questions.

Answer: (Trả lời)

1. Because more than 20 cities are directly affected. Rising sea levels can endanger water supply in these cities threaten the life of millions of people.

2. It is described as one of Asia’s most fertile rice-growing regions and home to approximately 20 million people.

3. More than 80 percent of the Me Kong Delta could be flooded. Rice production may drop by about 2.6 million tonnes per year.

4. Natural ecosystems and economic activites such as fisheries and tourism can be disrupted.

5. They can lead to erosion of river banks and beaches, and loss of land.

Tạm dịch:

1. Tại sao mực nước biển dâng là mối đe dọa trực tiếp đối với Việt Nam? Bởi vì hơn 20 thành phố bị ảnh hưởng trực tiếp. Mực nước biển dâng cao có thể gây nguy hiểm cho việc cung cấp nước ở những thành phố này và đe doạ cuộc sống của hàng triệu người.

2. Lưu vực sông Mê Kông ở Việt Nam được mô tả như thế nào? Được mô tả là một trong những vùng trồng lúa màu mỡ nhất châu Á và có khoảng 20 triệu người.

3. Điều gì có thể xảy ra do mực nước biển dâng ở Đồng bằng sông Cửu Long? Hơn 80% đồng bằng sông Mê Kông có thể bị ngập lụt. Sản lượng gạo có thể giảm khoảng 2,6 triệu tấn / năm.

4. Các hệ sinh thái tự nhiên và các hoạt động kinh tế có thể bị ảnh hưởng như thế nào? Các hệ sinh thái tự nhiên và các hoạt động kinh tế như thủy sản và du lịch có thể bị gián đoạn.

5. Bão và mực nước biển dâng cao có thể dẫn tới những gì? Chúng có thể dẫn đến xói mòn bờ sông, bãi biển, và mất đất.


Speaking trang 44 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

3. Work with a partner. Choose a heritage site and talk about what you can do and see there. Use the information in Unit 8, if necessary.

(Làm việc với bạn bên cạnh. Chọn một miền đất di sản và nói về những điều em đã thấy và đã làm ở đó, sử dụng thông tin ở bài 8 nếu cần.)

Answer: (Trả lời)

Student A: Let’s talk about our heritage tour. Which site do you think we should visit?

Student B: How about going to Trang An Scenic Landscape Complex?

Student A: What can we see there?

Student B: There are many beautiful caves and unique pagodas.

Student A: Well,…

Tạm dịch:

Học sinh A: Hãy nói chuyện về chuyến đi du lịch di sản văn hóa của chúng ta. Bạn nghĩ địa danh nào nên đến thăm?

Học sinh B: Làm thế nào về Khu danh thắng Trắng An?

Học sinh A: Chúng ta có thể nhìn thấy gì ở đó?

Học sinh B: Có rất nhiều hang động đẹp và chùa độc đáo.

Học sinh A: Vâng, …


Listening trang 45 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

4. Listen to the recording about Trang An Scenic Landscape Comlex. Decide whether the following statements are truc (T) or false (F) according to the speaker.

(Nghe đoạn ghi âm nói về Quần thể danh lam thắng cảnh Tràng An và nói xem những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F) theo người nói trong đoạn ghi âm.)

Answer: (Trả lời)

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Audio script: (Bài nghe)

Known as “Ha Long Bay on land”, Trang An Scenic Landscape Complex is famous fat its mountains, caves and archaeological relics. It includes Trang An Eco-tourist Site, Tan Coc – Bich Dong Landscape and Hoa Lu Ancient Citadel.

Visitors come to Trang An to admire its diverse flora and fauna, beautiful caves and unique pagodas. Achaeological relics have proved that humans in this region date back to about 10,000 – 20.000 years ago. Ancient people took advantage of the rich land, settled down in the area and developed their culture.

Kings from the Dinh, Le and Ly Dynasties set up the capital in Hoa Lu Ancient Citadel from 968 to 1009. After King Ly Thai To moved the capital from Hoa Lu to Ha Noi in 1010. the citadel remained known as the ancient capital of Viet Nam.

Having unique natural and cultural values. Trang An scenic Landsepae Complex deserves its place on the UNESCO’s World Heritage List.

Tạm dịch:

Được xem như “Vịnh Hạ Long trên đất liền”, Quần thể Danh thắng Tràng An nổi tiếng với những ngọn núi, những hang động và các di tích khảo cổ của nó. Nó bao gồm Khu Sinh thái du lịch Tràng An, Tam Cốc – Bích Động và Thành cổ Hoa Lư.

Các du khách đến Tràng An để chiêm ngưỡng hệ thực vật và động vật đa dạng, các hang động đẹp và các ngôi chùa độc đáo. Các di tích khảo cổ đã minh chứng rằng con người trong vùng này đã xuất hiện từ khoảng 10.000 đến 20.000 năm trước. Những người cổ đại đã tận dụng vùng đất giàu có và định cư ở nơi đây và phát triển văn hóa của họ.

Các vị vua từ thời nhà Đinh, Lê, và Lý đã xây dựng Thành cổ Hoa Lư từ năm 968 đến năm 1009. Sau khi vua Lý Thái Tổ rời đô từ Hoa Lư ra Hà Nội năm 1010, thành cổ vẫn nổi tiếng với danh hiệu cố đô của Việt Nam. Sở hữu vẻ đẹp độc đáo và các giá trị văn hóa, Quần thể Danh thắng Tràng An xứng đáng nằm trong danh sách Di sản Thế giới của UNESCO.


Writing trang 45 sgk Tiếng Anh 11 tập 2

5. Read and complete David’s letter, using the words in the box.

(Đọc và hoàn thành bức thư của David, dùng từ cho trong khung.)

Answer: (Trả lời)

1. higher education

2. admitted to

3. scholarship

4. extra- currcular activities

5. your culture

Tạm dịch:

Chào Việt,

Bạn hỏi tôi về kế hoạch tương lai của tôi. Tất nhiên, tôi muốn lên đại học, và tôi tự hỏi liệu tôi có thể theo được giáo dục đại học ở nước bạn, Việt Nam.

Tôi giỏi về khoa học máy tính, toán, tiếng Anh và tiếng Pháp. Tôi có thể xin và được nhận vào một trong những trường đại học của bạn mà không có một sự kiểm soát chặt chẽ ở Việt Nam?

Sinh viên quốc tế có thể nộp đơn xin học bổng tại các trường đại học Việt Nam không? Liệu tôi có đủ điều kiện để được nhận vào học tại trường trường hoặc ngoài trường không?

Tôi tham gia nhiều hoạt động xã hội và các hoạt động ngoại khóa nữa. Tôi rất năng động và thích tổ chức các sự kiện khác nhau cho lớp học và trường học của tôi.

Bạn nghĩ tôi nên nộp đơn vào trường đại học nào? Tôi luôn mơ ước học tập ở Việt Nam và học hỏi thêm về nền văn hoá của bạn. Giấc mơ của tôi có thành hiện thực không?

Hi vọng nhận được phản hồi sớm từ bạn.

Trân trọng,

David


6. Write a similar letter to the letter in 5.

(Hãy viết một bức thư tương tự như ở bài tập 5.)

Answer: (Trả lời)

Hi Tim,

You asked me about my future plans. Of course, I’d like to go to university, and I’m wondering if I can pursue higher education in your country, the USA.

I’m good at English, maths, science and geography, now. I’m working hard to get high scores in the test of English as a foreign language. Would high scores on this test help me obtain a good scholarship? Can international studens like me apply for financial aid in us colleges? Would I qualify for on-campus or off-campus jobs?

I’m invovled in many social and extra-curricular activities too. I’m very active and like organising different events for my class and school.

Which universities do you think I should apply to? I have always dreamed of studying at a US college and graduating with highest honours. Can my dream come true?

Look forward to hearing from you soon.

All the best,

Quang

Tạm dịch:

Chào Tim,

Bạn hỏi tôi về kế hoạch tương lai của tôi. Tất nhiên, tôi muốn lên đại học, và tôi tự hỏi liệu tôi có thể theo đuổi nền giáo dục đại học ở nước bạn, Mỹ hay không.

Tôi giỏi tiếng Anh, toán, khoa học và địa lý. Tôi đang làm việc chăm chỉ để có được điểm số cao trong bài thi tiếng Anh. Liệu điểm số cao trong kỳ thi này sẽ giúp tôi có được một suất học bổng tốt? Các sinh viên quốc tế như tôi có thể xin trợ cấp tài chính ở trường đại học không? Liệu tôi có đủ điều kiện để học theo học tại trường hoặc ngoài trường không?

Tôi cũng tham gia nhiều hoạt động xã hội và ngoại khóa. Tôi rất năng động và thích tổ chức các sự kiện khác nhau cho lớp học và trường học của tôi.

Bạn nghĩ trường đại học nào tôi nên nộp đơn? Tôi luôn mơ ước học tại một trường đại học Hoa Kỳ và tốt nghiệp với danh dự cao. Giấc mơ của tôi có thành hiện thực không?

Hi vọng nhận được phản hồi sớm.

Gửi lời chúc tốt nhất,

Quang


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Review 3 trang 42 sgk Tiếng Anh 11 tập 2 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com