Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9

Hướng dẫn Soạn Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ, sách giáo khoa Địa lí lớp 9. Nội dung Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9 bao gồm đầy đủ kiến thức lý thuyết và bài tập có trong SGK để giúp các em học tốt môn địa lí lớp 9.

Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9
Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9

Lý thuyết

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

– Diện tích: 44,4 nghìn km2, (chiếm 13,4% diện tích cả nước)

– Số dân: 9.117,2 nghìn người (10,1% dân số cả nước – năm 2014).

– Gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.

– Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

– Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp Biển Đông.

– Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

– Ý nghĩa:

+ Cầu nối Bắc Nam, nối Tây Nguyên với biển.

+ Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.

+ Các đảo va quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Địa hình:

+ Các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông.

+ Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.

+ Phía đông: dải đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra sát biển

+ Vùng nước mặn, nước lợ ven bờ: thích hợp cho nghề nuôi trồng thuỷ sản (nuôi tôm hùm, tôm sú)

+ Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hoà có nghề khai thác chim yến.

+ Các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên Biển Đông của nước ta có ý nghĩa lớn về kinh tế, quốc phòng.

– Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có mùa khô kéo dài, thời tiết thường hạn hán vào mùa khô, lũ lụt trong mùa mưa bão.

– Sông ngòi: Ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.

– Đất:

+ Đất nông nghiệp ở các đồng bằng ven biển thích hợp trồng lúa, ngô, sắn, khoai, rau quả và một sô’ cây công nghiệp có giá trị (bông vải, mía đường).

+ Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn, đặc biệt nuôi bò đàn.

– Khoáng sản: Cát thủy tinh, titan, vàng, đá xây dựng…

– Rừng:

+ Gỗ, đặc sản quý (trầm hương, quế, sâm quy, kì nam,…), một số chim thú quý hiếm. Độ che phủ rừng đạt 39%.

+ Đang giảm sút, diện tích rừng che phủ còn 39%, hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng.

– Biển: Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển (biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu,…).

→Khó khăn: thiên tai (lũ lụt, hạn hán), hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận).

III. Đặc điểm dân cư, xã hội

– Dân cư phân bố không đều:

+ Phía đông, chủ yếu là người Kinh, một ít người Chăm. Mật độ dân số cao, tập trung ở các thành phố, thị xã. Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

+ Phía Tây: Đại bộ phận các dân tộc ít người: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,… Mật độ dân số thấp, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

– Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và tỉ lệ hộ nghèo, tỉ lệ người lớn biết chữ, tỉ lệ dân số thành thị cao hơn mức bình quân của cả nước. Các chỉ tiêu mật độ dân số, GDP/người, tuổi thọ trung bình thấp hơn cả nước.

– Có nhiều di tích văn hoá – lịch sử. Người dân có đức tính cần cù lao động, kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác tự nhiên.

– Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn (Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,…)

– Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.

Trước khi đi vào phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9 chúng ta cùng trả lời các câu hỏi in nghiêng giữa bài (Câu hỏi thảo luận trên lớp) sau đây:


Thảo luận

1. Trả lời câu hỏi Bài 25 trang 90 sgk Địa lí 9

Dựa vào hình 25.1, hãy xác định:

– Vị trí, giới hạn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

– Hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo: Lý Sơn, Phú Quý.

Trả lời:

– Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. Phía bắc giáp vùng Bắc Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía đông giáp biển. – Là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với Biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.

– Hai quần đảo: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa); các đảo: Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận).

Tìm trên hình 25.1:

– Các vịnh Dung Quất, Vân Phong, Cam Ranh.

– Các bãi tắm và địa điểm du lịch nổi tiếng.

Trả lời:

– Vịnh Dung Quất: tỉnh Quảng Ngãi. – Vịnh Vân Phong, vịnh Cam Ranh: tỉnh Khánh Hoà. – Các bãi tắm nối tiếng: Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.

– Địa điểm du lịch nổi tiếng: Đà Năng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.


2. Trả lời câu hỏi Bài 25 trang 92 sgk Địa lí 9

Tại sao các vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.

Trả lời:

Bảo về và phát triển rừng ở duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng:

– Rừng đầu nguồn góp phần hạn chế các thiên tai lũ quét, sạt lở đất, xói mòn rửa trôi vùng đồi núi cũng như ngập úng ở vùng đồng bằng phía đông.

– Rừng ven biển có vai trò chắn sóng chắn cát.

– Bảo vệ nguồn nước ngầm cho vùng, cân bằng sinh thái, đặc biệt đối với các tỉnh cực Nam Trung Bộ đang có nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng (Ninh Thuận, Bình Thuận) vì thiếu mước vào mùa khô.

– Góp phần bảo vệ nguồn lâm sản quý, các loài sinh vật trong rừng.


3. Trả lời câu hỏi Bài 25 trang 93 sgk Địa lí 9

Căn cứ vào bảng 25.1, hãy nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tê giữa vùng đồng bằng ven biển với vùng đồi núi phía tây.

Trả lời:

– Vùng đồng bằng ven biển:

+ Phân bố dân cư, dân tộc: Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số cao, phân bố tập trung ở các thành phố, thị xã.

+ Hoạt động kinh tế: Hoạt động công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.

– Vùng đồi núi phía tây:

+ Phân bố dân cư Chủ yếu là các dân tộc: Cơ-tu, Ra-glai, Ba-na, Ê-đê,… Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.

+ Hoạt động kinh tế: Chăn nuôi gia súc lớn (bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp.

Dựa vào bảng 25.2, hãy nhận xét về tình hình dân cư, xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.

Trả lời:

– Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú của người Kinh và các dân tộc ít người, có mật độ dân số còn thấp so với mức trung bình cả nước (năm 1999: mật độ dân số của vùng là 183 người/km2, cả nước là 233 người/km2).

– Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số khá cao và trên mức trung bình cả nước (năm 1999: gia tăng dân số của vùng là 1,5%, cả nước là 1,4%).

– Phân bố dân cư không đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa thành thị  – nông thôn:

+ Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông, chủ yếu là người Kinh; vùng miền núi phía Tây địa bàn cư trú của các dân tộc, mật độ dân số thấp, tỉ lệ hộ nghèo khá cao.

+ Nông thôn tập trung dân cư đông hơn thành thị, tỉ lệ dân thành thị còn thấp (năm 1999: tỉ lệ dân thành thị của vùng là 26,1%, cả nước là 23,6%).

– Xã hội:

+ Đời sống dân cư nhìn chung vẫn còn thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao hơn mức trung bình cả nước (14%). Tỉ lệ này tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi phía Tây, là địa bàn sinh sống của các dân tộc ít người.

+ Thu nhập bình quân đầu người một tháng thấp (252,8 nghìn đồng/tháng, cả nước là 295 nghìn đồng/tháng_năm 1999).

+ Trình độ dân trí khá cao, trên mức trung bình cả nước (tỉ lệ người lớn biết chữ là 90,6% năm 1999).

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi trả lời nhé!


Câu hỏi và bài tập

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi và bài tập có trong sgk địa lí lớp 9 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi và bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi và bài tập các bạn xem dưới đây:

1. Giải bài tập 1 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9

Trong phát triển kinh tế – xã hội có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?

Trả lời:

♦ Thuận lợi:

– Vị trí địa lí:

+ Nằm trên các trục giao thông quan trọng thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và quốc gia láng giềng, cầu nối quan trọng nối liền hai vùng kinh tế Bắc – Nam.

+ Tiếp giáp Đông Nam Bộ – vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước; Vùng tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, gần đường hàng hải quốc tế, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

– Tự nhiên:

+ Khí hậu nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho bảo quản hải sản, phát triển nghề muối, du lịch biển quanh năm.

+ Vùng có các bãi tôm, bãi cá lớn với hai ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng phong phú. Phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

+ Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng nổi tiếng để phát triển du lịch; các vịnh biển kín gió nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển (Dung Quất, Nha Trang…).

+ Tiềm năng khoáng sản biển: có dầu khí, muối, cát thủy tinh, titan.

+ Sông ngòi: có tiềm năng thủy điện (sông Ba) vừa là nguồn cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp.

+ Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản.

– Kinh tế – xã hội:

+ Dân cư khá đông, cần cù là nguồn lao động dồi dào và năng động cho vùng, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác nghề cá.

+ Thị trường tiêu thụ khá rộng lớn (vùng ven biển phía Đông, vùng Đông Nam Bộ).

+ Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá phát triền và đang được nâng cấp hoàn thiện (đường bộ, sân bay, cảng biển…).

+ Thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.

+ Vùng có nhiều di tích văn hóa – lịch sử: phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.

♦ Khó khăn:

– Đất đai kém màu mỡ, sa mạc hóa ngày càng phát triển

– Khí hậu: chịu hiệu ứng phơn khô nóng, ảnh hưởng của bão, hiện tượng cát chảy.

– Sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.

– Kinh tế – xã hội:

+ Đời sống kinh tế – xã hội các dân tộc ở vùng núi phía Tây còn gặp nhiều khó khăn.

+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất chưa phát triển đồng bộ


2. Giải bài tập 2 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9

Phân bố dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ có những đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?

Trả lời:

– Đặc điểm phân bố dân cư ở duyên hải Nam Trung Bộ:

+ Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng ven biển phía Đông và miền núi phía Tây:

– Đồng bằng ven biển phía Đông chủ yếu là người Kinh, một bộ phận nhỏ người Chăm. Mật độ dân số cao (trung bình 100 – 200 người/km2), dân cư tập trung ở các thành phố, thị xã.

– Đồi núi phía Tây là địa bàn cư trú của các dân tộc (Ê–đê, Ba–na, Ra- giai..) mật độ dân số thấp (trung bình 50 – 100 người/km2), nhiều nơi dưới 50 người/km, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao.

+ Chênh lệch giữa tỉ lệ dân thành thị và nông thôn: dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, tỉ lệ dân thành thị chỉ chiếm 26,1%. (1999)

– Phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng núi phía Tây vì:

+ Nhằm nâng cao đời sống kinh tế – xã hội của người dân phía Tây, giảm sự chênh lệch phát triển giữa vùng núi và đồng bằng.

+ Tạo điều kiện khai thác hợp lí hơn tiềm năng của vùng đồi núi phía tây, góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên.

+ Đây là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người, đường biên giới với hai quốc , nâng cao đời sống dân cư ở đây còn có ý nghĩa an ninh quốc phòng vô cùng quan trọng, tránh bị lôi kéo, lợi dụng.


3. Giải bài tập 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9

Tại sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vùng?

Trả lời:

– Duyên hải Nam Trung Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú:

+ Bãi biển: có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi cho phát triển du lịch như: Mỹ Khê, Non Nước, Quy Nhem, Cam Ranh, Nha Trang, Mũi Né,….

+ Có nhiều di tích văn hoá – lịch sử, trong đó Phố Cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam) được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển du lịch.

– Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Đà Nẵng, Hội An, Mỹ Sơn, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né,…

– Vị trí nằm trên trục giao thông Bắc – Nam, có các sân bay lớn: Đà Nẵng, Nha Trang và nhiều cảng biển: Đà Nẵng (TP Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa)… thuận lợi thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài tập 1 2 3 Bài 25 trang 94 sgk Địa lí 9 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Địa lí lớp 9 thật tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com