Hướng dẫn giải Unit 12. The Asian games trang 136 sgk Tiếng Anh 11

Hướng dẫn giải Unit 12. The Asian games trang 136 sgk Tiếng Anh 11 bao gồm đầy đủ nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập có trong sách giáo khoa tiếng anh lớp 11 với 4 kĩ năng đọc (reading), viết (writting), nghe (listening), nói (speaking) cùng cấu trúc ngữ pháp, từ vựng,.. để giúp các em học tốt môn tiếng Anh lớp 11, luyện thi THPT Quốc gia.

Unit 12. The Asian games – Đại hội thể thao Châu Á


A. READING trang 136 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you read trang 136 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner. Discuss the following questions

(Làm việc với một bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau)

1. How often are the Asian Games held?

2. How many countries take part in the Asian Games?

3. What sports is Vietnam best at?

Answer: (Trả lời)

1. The Asian Games are held every four Years.

2. 44 countries take part in the Asian Games.

3. I think bodybuilding, billiards, women’s karatedo, shooting and wushu are the best sports of Vietnam.

Tạm dịch:

1. Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bao lâu một lần? ⇒ Thế vận hội châu Á được tổ chức mỗi 4 năm.

2. Có bao nhiêu quốc gia tham gia Đại hội thể thao Châu Á? ⇒ 44 quốc gia tham gia thế vận hội châu Á.

3. Môn thể thao nào là thế mạnh của Việt Nam? ⇒ Tôi nghĩ là thể dục thể hình, bi-da, karatedo nữ, bắn súng và wushu là những môn thể thao mà Việt Nam giỏi nhất.


2. While you read trang 137 sgk Tiếng Anh 11

Read the passage and then do the tasks that follow.

(Đọc bài và sau đó làm bài tập kèm theo)

The Asian Games, which take place every four years, are held for the purpose of developing intercultural knowledge and friendship within Asia. In this multi-sport event, young people from all over Asia gather together to compete. It is an occasion when strength and sports skills are tested; friendship and solidarity are built and promoted.

During their five-decade history, the Asian Games have been advancing in all aspects. The number of participants has been increasing. The quality of athletes, officials and sports facilities has also been developing through time. New sports and traditional sports have been introduced and added to the Games. The 1st Asian Games were held in New Delhi, India in 1951. Only 489 athletes from 11 nations took part in the Games. The six sports events at the first Games were basketball, cycling, football, aquatic sports, athletics and weightlifting. Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954; and tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958. Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok. Thailand in 1998.

The 14th Asian Games, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries. The athletes competed in 38 different sports and won 427 gold medals. The Vietnamese participants took part in this event with great enthusiasm. Their efforts were much appreciated when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards, and 2 others in women’s karatedo. It is hoped that in the near future, Vietnam will become a host country and receive more medals in a variety of sports events.

Dịch bài:

Đại hội Thể thao châu Á, diễn ra bốn năm một lần, được tổ chức với mục đích phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị trong khư vực châu Á. Trong sự kiện đa thể thao này, thanh niên từ khắp châu Á tập hợp lại với nhau để thi đấu. Đây là một dịp sức mạnh và kĩ thuật thể thao được thử thách, tính hữu nghị và đoàn kết được xây dựng và thêm sâu sắc.

Trong năm thập kỉ lịch sử. Đại hội Thể thao châu Á đã có bước tiến trong tất cả các khía cạnh, số người tham gia ngày càng tăng. Chất lượng của các vận động viên, quan chức và trang thiết bị thể thao cũng đã được phát triển qua thời gian. Môn thể thao mới và thể thao truyền thống đã được giới thiệu và đưa thêm vào Đại hội Thế thao châu Á. Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên đã được tổ chức tại New Delhi. Ấn Độ năm 1951 chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham gia vào Đại hội Thể thao châu Á. Sáu môn thể thao được thi đấu ở Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên là bóng rổ, đua xe đạp, bóng đá, các môn thể thao dưới nước, điền kinh và cứ tạ. Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 2 tại Manila, Philippines vào năm 1954, vả quần vợt bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 3 tại Tokyo, Nhật Bản vào năm 1958. Quần vợt, bóng bầu dục và xe đạp leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 13 tại Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.

Đại hội Thể thao châu Á 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc vào năm 2002, đã thu hút 9919 người từ 44 quốc gia tham gia. Các vận động viên thi đấu ở 38 môn thể thao khác nhau vá giành được 427 huy chương vàng. Các vận động viên Việt Nam đã tham gia vào sự kiện này với sự nhiệt tình. Nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng ở môn thể hình và bi-a và 2 huy chương vàng khác ở karate nữ. Người ta hi vọng rằng trong tương lai gần. Việt Nam sẽ trở thành nước chủ nhà và giành được nhiều huy chương hơn trong các sự kiện thể thao.


Task 1 trang 138 sgk Tiếng Anh 11

The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word.

(Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)

effort appreciated advancing

aquatic enthusiasm facilities

1. The hotel has special ______ for disabled athletes.

2. Swimming and water skiing are both ______ sports.

3. He never lost his ______ for training athletes.

4. I will make every ______ to arrive on time.

5. Our sports performances have been ______ considerably over recent years.

6. Your help was greatly ______.

Answer: (Trả lời)

1. The hotel has special facilities for disabled athletes.

2. Swimming and water skiing are both aquatic sports.

3. He never lost his enthusiasm for training athletes.

4. I will make every effort to arrive on time.

5. Our sports performances have been advancing considerably over recent years.

6. Your help was greatly appreciated.

Answer: (Trả lời)

1. Khách sạn có các tiện nghi đặc biệt dành cho vận động viên khuyết tật.

2. Bơi và trượt nước đều là thể thao dưới nước.

3. Anh ấy chưa bao giờ đánh mất sự nhiệt tình của mình trong việc huấn luyện vận động viên.

4. Tôi sẽ cố gắng hết sức để đến đúng giờ.

5. Các màn trình diễn thể thao của chúng tôi đã tiến bộ đáng kể trong những năm gần đây.

6. Sự giúp đỡ của bạn đã được đánh giá cao.


Task 2 trang 138 sgk Tiếng Anh 11

Scan the passage and match the following sentences.

(Đọc lướt qua và hoàn thành các câu sau đây.)

Year Events
(1)_______ The 1st Asian Games began in New Delhi, India.
1954 Boxing, shooting and wrestling were added at (2)_______
(3)_______ Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan.
1998 (4)_______ were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand.
(5)______ The 14,h Asian Games were held in Busan, Korea.

Answer: (Trả lời)

Year Events
(1) 1951 The 1st Asian Games began in New Delhi, India.
1954 Boxing, shooting and wrestling were added at (2) the 2th Asian Games in Manila, the Philippines
(3) 1958 Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games held in Tokyo, Japan.
1998 (4) Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand.
(5) 2002 The 14,h Asian Games were held in Busan, Korea.

Tạm dịch:

Năm Các sự kiện
(1) 1951 Thế vận hội châu Á lần 1 được bắt đầu ở New Delhi, Ấn Độ.
1954 Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào (2) tại thế vận hội châu Á lần 2 tại Manila, Phi-lip-pin.
(3) 1958 Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào tại thế vận hội châu Á lần 3 được tổ chức ở Tokyo, Nhật Bản.
1998 (4) Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và đi xe đạp leo núi đã được giới thiệu tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Bắng Cốc, Thái Lan.
(5) 2002 Thế vận hội châu Á lần thứ 14 đã được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc.

Task 3 trang 138 sgk Tiếng Anh 11

Answer the questions.

1. What is the purpose of the Asian Games?

2. How many countries took part in the 14th Asian Games?

3. In which sport events did the Vietnamese athletes win sold medals at the Busan Games?

Answer: (Trả lời)

1. The purpose of the Asian Games is to develope intercultural knowledge and friendship within Asia.

2. There were 44 countries took part in the 14th Asian Games.

3. They won the gold medals in bodybuilding, billiards and women’s karatedo at the Busan Games.

Tạm dịch:

1. Mục đích của Đại hội thể thao Châu Á là gì? ⇒ Mục đích của Asian Games là phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị ở Châu Á.

2. Có bao nhiêu nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14? ⇒ Có 44 nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14

3. Các vận động viên Việt Nam đã giành huy chương vàng ở các môn thi đấu nào tại Thế vận hội Busan? ⇒ Họ đã giành được huy chương vàng trong thể hình, bi-da và karatedo của nữ tại Thế vận hội Busan.


3. After you read trang 138 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Talk about the history of the Asian Games.

(Làm việc theo nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội Thể thao châu Á.)

Answer: (Trả lời)

– In 1951, the 1st Asian Games were held in New Delhi. 489 athletes from 11 nations took part in the Games.

– Boxing, shooting and wresting were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954.

– Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958.

– Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok.

– The 14th, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries.

Tạm dịch:

– Năm 1951, Thế vận hội Châu Á lần thứ nhất được tổ chức tại New Delhi. 489 vận động viên đến từ 11 quốc gia đã tham gia Thế vận hội.

– Đấm bốc, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào tại Thế vận hội Châu Á lần thứ hai tại Manila, Philippines vào năm 1954.

– Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được bổ sung tại Thế vận hội Châu Á lần thứ ba tại Tokyo, Nhật Bản năm 1958.

– Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Băng Cốc.

– Thế vận hội Châu Á lần thứ 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc năm 2002, đã thu hút 9.919 người từ 44 quốc gia.


B. SPEAKING trang 139 sgk Tiếng Anh 11

1. Task 1 trang 139 sgk Tiếng Anh 11

Work in pairs. Ask and answer questions about the Asian Games, using the information from the fable below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về Đại hội Thể thao châu Á bằng cách sử dụng các thông tin từ bảng dưới đây.)

Example:

A: When and where were the 1st Asian Games held?

B: In 1951 in India.

A: How many countries took part in the Games?

B: Eleven.

A: How many sports were there at the Games?

B: Six.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Thế vận hội châu Á lần thứ nhất được tổ chức khi nào và ở đâu?

B: Năm 1951 tại Ấn Độ.

A: Bao nhiêu nước tham gia thế vận hội?

B: 11.

A: Có bao nhiêu môn thể thao tại thế vận hội?

B: 6.


2. Task 2 trang 140 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Take turns to talk about the sports results of the Vietnamese athletes at 14th Asian Games.

(Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về kết quả thể thao của các vận động viên Việt Nam tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 14.)

Answer: (Trả lời)

– In billiards, the Vietnamese athletes won one gold medal and one silver medal.

– In karatedo, the Vietnamese athletes won two gold medals and one bronze medal.

– In shooting, the Vietnamese athletes won one bronze medal.

– In wushu, the Vietnamese athletes won one silver medal and one bronze medal.

Tạm dịch:

Ví dụ: Ở môn thể dục thể hình các vận động viên Việt Nam đã được 1 huy chương vàng và 1 huy chương đồng.

***

– Ở môn bi-da, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương vàng và một huy chương bạc.

– Ở môn karatedo, các vận động viên Việt Nam đã giành được hai huy chương vàng và một huy chương đồng.

– Ở môn bắn súng, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương đồng.

– Ở môn wushu, các vận động viên Việt Nam đã giành được một huy chương bạc và một huy chương đồng.


C. LISTENING trang 141 sgk Tiếng Anh 11

1. Before you listen trang 141 sgk Tiếng Anh 11

Work with a partner. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc với một bạn học. Nhìn vào hình ảnh và trả lời các câu hỏi.)

1. What are the names of these sports?

2. Have you ever watched sports like these on television?

3. Which sport(s) do you like best? Why?

Answer: (Trả lời)

1. high jump, swimming, gymnastics, long jump

2. – No, I haven’t.

– Yes, I often watch these sports on TV every night.

3. I like swimming best because swimming is easy on the joints, making it suitable for every age and stage of life.

Tạm dịch:

1. Tên các môn thể thao này là gì? ⇒ nhảy cao, bơi lội, thể dục dụng cụ, nhảy xa.

2. Bạn đã từng xem các môn thể thao như này trên TV chưa? ⇒ Không, tôi chưa.

Rồi, Tôi thường xem những môn thể thao này trên TV mỗi đêm.

3. Bạn thích môn thể thao nào nhất? Tại sao? ⇒ Tôi thích bơi tốt nhất vì bơi rất dễ dàng khi kết hợp các khớp, phù hợp với mọi lứa tuổi và giai đoạn của cuộc sống.

Liste and repeat. (Nghe và lặp lại)

coming live freestyle gymnasium land Lee Bong-ju

land bar gymnast Vichai


2. While you listen trang 142 sgk Tiếng Anh 11

Task 1 trang 142 sgk Tiếng Anh 11

Listen and choose the best answer A, B, C or D for the following sentences.

(Lắng nghe và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D cho các câu sau đây.)

Questions

1. Yuko won the gold medal in women’s swimming. She set a new world record time of……

A. 200 seconds

C. 1 minute 58 seconds

B. 1 minute 38 seconds

D. 1 minute 48 seconds

2. Lily got an average of……………points in her gymnastics event.

A. 9.5; B. 5.9; C. 15; D. 5

3. Lee Bong-ju jumped ……………..and he won the gold medal in men’s long jump.

A. 8.5 m; B. 8.9 m; C. 9.8 m; D. 18 m

4. The bar that Vichai had to jump over was at……………..

A. 3.2m; B. 2.3 m; C. 2.0 m; D. 2.5 m

5. Which of the following sports events was NOT mentioned in the report?

A. swimming; C. long and high jumps

B. gymnastics; D. weightlifting

Answer: (Trả lời)

1. C; 2. A; 3. B; 4. B; 5. D

Tạm dịch:

1. Yuko giành được huy chương vàng ở nội dung bơi nữ. Cô đã thiết lập một kỷ lục thế giới mới … …

A. 200 giây; C. 1 phút 58 giây

B. 1 phút 38 giây; D. 1 phút 48 giây

2. Lily đạt trung bình …………… điểm trong sự kiện thể dục dụng cụ của cô.

A. 9,5; B. 5,9; C. 15; D. 5

3. Lee Bong-ju nhảy …………… .. và anh đã giành huy chương vàng ở nội dung nhảy xa của nam.

A. 8,5 m; B. 8,9 m; C. 9,8; m; D. 18 m

4. Xà ngang mà Vichai phải nhảy qua thì cao …………… ..

A. 3,2 m; B. 2,3 m; C. 2,0 m; D. 2,5 m

5. Các sự kiện thể thao nào sau đây KHÔNG được đề cập trong báo cáo?

A. bơi; C. nhảy xa và cao

B. thể dục dụng cụ; D. cử tạ

Audio script: (Bài nghe)

Good evening. It’s 10.15 and it’s time for “The Asian Games Report”. It’s the 3rd day of the Games. Well, today’s most important event was the women’s 200 metre freestyle. The Japanese, Yuko was first and got the gold medal. She made a new world record time of 1 minute 58 seconds. The Japanese athletes won two gold medals yesterday, and three the day before, so in the first three days they’ve won six gold medals.

Here were in the Gymnasium. Lily, the Chinese gymnast, has just finished her display. She’s got an average of 9.5 points. That’s the best score today! Lily’s won the gold medal!

And this is Lee Bong-ju coming from Korea. This is the second time he competed in the long jump at the Asian Games. Last time, he jumped 8.5 metres. Today he’s won a gold medal for men’s long jump. He jumped 8.9 metres.

Now we’re waiting for the last high jumper. Vichai coming from Thailand, the bar is at 2.30 metres and… it seems too high for him. Vichai has just jumped!

Oh! He’s crashed into the bar! He’s landing. The bar has fallen too. He’s getting up and walking away. But he’s very disappointed.

Tạm dịch:

Chào buổi tối. Bây giờ là 10 giờ 15 phút và là thời gian của chương trình “Tường thuật thế vận hội châu Á” . Hôm nay là ngày thứ 3 của Thế vận hội. Vâng, sự kiện quan trọng nhất hôm nay là bơi tự do 200 mét nữ. Vận động viên người Nhật Bản, Yuko là người về nhất và giành được huy chương vàng. Cô đã lập kỷ lục mới của thế giới là 1 phút 58 giây. Các vận động viên Nhật đã giành được hai huy chương vàng trong ngày hôm qua, và ba huy chương vàng hôm trước đó, vì vậy trong ba ngày đầu họ đã giành được sáu huy chương vàng.

Bây giờ là thể dục dụng cụ. Lily, vận động viên thể dục Trung Quốc, đã hoàn thành màn trình diễn của cô. Cô ấy có trung bình 9,5 điểm. Đó là điểm số cao nhất ngày hôm nay!Lily đã giành được huy chương vàng!

Và đây là Lee Bong-ju đến từ Hàn Quốc. Đây là lần thứ hai anh thi đấu trong một thời gian dài tại Asian Games. Lần trước, anh ta đã nhảy 8,5 mét. Hôm nay, anh đã giành được một huy chương vàng cho nội dung nhảy xa của nam. Anh ta nhảy tới 8.9m.

Bây giờ chúng ta đang chờ đợi người nhảy cao nhất. Vichai đến từ Thái Lan, xà ngang ở độ cao 2,30 mét và … có vẻ như quá cao so với anh ấy. Vichai đã nhảy qua! Oh! Anh ta đâm vào thanh! Anh ta rơi xuống. Xà ngang rơi xuống. Anh ấy đứng dậy và bước đi. Nhưng anh ấy rất thất vọng.


Task 2 trang 142 sgk Tiếng Anh 11

Listen again and answer the following questions.

(Lắng nghe một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau đây.)

1. What time was “The Asian Games Report” programme?

2. How many gold medals have the Japanese athletes won in the first three days?

3. How many times has Lee Bong-ju competed in the long jump?

4. What was the last sports event mentioned in the report?

5. How was Vichai after he finished his performance?

Answer: (Trả lời)

1. 10.15 p.m

2. 6 gold medals.

3. 2 times.

4. High jump.

5. He was very disappointed.

Tạm dịch:

1. Chương trình “Tường thuật Thế vận hội Châu Á” vào lúc mấy giờ? ⇒ 10 giờ 15 phút tối.

2. Vận động viên người Nhật giành được bao nhiêu huy chương vàng trong ba ngày thi đấu đầu tiên? ⇒ 6 huy chương vàng.

3. Lee Bong-ju đã tham gia nhảy xa bao nhiêu lần? ⇒ 2 lần.

4. Môn thi thể thao nào được đề cập cuối cùng trong bài tường thuật? ⇒ nhảy cao

5. Vichai cảm thấy thế nào sau khi anh ta kết thúc màn trình diễn? ⇒ Anh ta rất thất vọng.


3. After you listen trang 142 sgk Tiếng Anh 11

Work in groups. Talk about a famous athlete you know.

(Làm việc theo nhóm. Nói về một vận động viên nổi tiếng mà bạn biết.)

Be ready to talk about:

– His/ her life.

– His/ her achievenients (for example, how many medals has he/ she won?)

– What you like about him/ her?

Answer: (Trả lời)

Golfing genius

Tiger Woods was born on 30th December 1975 in Califortia, USA, of mixed heritage: he describes himself as quarter black, a quarter Thai, a quarter Chinese, an eighth white and an eighth American Indian. His father, Earl Woods, named him Tiger as his friend’s name who saved his life in the Vietnam war.

He was only nine months old when he started to play golf and play his first game at 1.5 years old. His father was first teacher.

At the age of eight, he won a tournament and five more before he was 16. On 08-4-2011, Tiger Woods made golf history. He became the first golfer to win all four major-the most important toumaments-within the same year.

He helps to make golf more popular with all ages and levels, and people agree that he is probably the greatest golfer of all time. Certainly, he is already one of the richest.

He now earns more than \$50.000.000 a year. He has a \$100 million deal with Nike and also American Express, Buick Rolexand Wheaties.

What advice would he give prospective parents of golf champions? “Do not force kids into sports. It has to be fun”.

The best advice he ever got/ from his dad is: “Always be yourself”.

Tạm dịch:

Chuẩn bị nói về:

– Cuộc sống của họ.

– Những thành tựu của mình (ví dụ: có bao nhiêu huy chương)

– Những gì bạn thích về anh ta / cô ấy?

Tiger Woods sinh ngày 30 tháng 12 năm 1975 tại Califortia, Mỹ, là sự hội tụ của tinh hoa: ông mô tả mình 1/4 là da đen, một phần tư người Thái, một phần tư người Trung Quốc, 1/8 người da trắng và 1/8 Ấn Mỹ. Cha của ông, Earl Woods, đặt tên ông là Tiger như tên người bạn đã cứu sống ông trong cuộc chiến tranh Việt Nam.

Anh mới chỉ 9 tháng tuổi thì bắt đầu chơi golf và chơi trò chơi đầu tiên của mình lúc 1,5 tuổi. Cha của ông là giáo viên đầu tiên.

Năm 8 tuổi, anh đã giành được một giải đấu và năm trận nữa trước khi lên 16 tuổi. Vào ngày 08-4-2011, Tiger Woods đã làm nên lịch sử golf. Ông đã trở thành tay golf đầu tiên giành được bốn giải chính quan trọng nhất – trong cùng một năm.

Ông giúp golf trở nên phổ biến ở mọi lứa tuổi và mọi cấp độ, và mọi người đồng ý rằng ông có lẽ là tay golf tuyệt vời nhất mọi thời đại. Chắc chắn, ông đã là một trong những người giàu nhất.

Hiện nay ông kiếm được hơn 50.000.000 đô la một năm. Ông ấy có hợp đồng trị giá 100 triệu đô với Nike và cũng American Express, Buick Rolexand Wheaties.

Lời khuyên mà ông đưa ra cho cha mẹ tương lai cho của nhà vô địch golf là gì ? “Đừng ép trẻ em chơi thể thao. Nó phải được vui vẻ “.

Lời khuyên tốt nhất mà anh ta có được từ cha là: “Hãy luôn là chính mình”.


D. WRITING trang 143 sgk Tiếng Anh 11

Suppose Vietnam is going to host the coming Asian Games. Write a paragraph of about 120 words to describe the preparations for the Games using the cues given below.

(Giả sử Việt Nam sẽ đăng cai tổ chức Đại hội Thể thao châu Á sắp tới. Viết một đoạn văn khoảng 120 từ để mô tả việc chuẩn bị cho Đại hội Thể thao châu Á.)

• build -one more National Stadium, some sports buildings and car parks
• upgrade – National Sports Centres and local stadiums (because they are not in good condition)
• widen – training areas and roads to sports buildings
• equip – hotels, guest houses with modem facilities (also special services for disabled athletes)
• promote and advertise – preparations for the Asian Games on the radio and TV
• recruit – volunteers to serve the Games (university teachers and students with good English)
• hold – competition to choose an official song

You may begin with:

To prepare for the coming Asian Games, we have a lot of things to do. First of all, we will build one more National Stadium and…

Answer: (Trả lời)

To prepare for the coming Asian Games, we have a lot of things to do. First of all, we will build one more National Stadium, some sports buildings and car parks. The National Sports Centers and local stadiums are not in good condition, so they need to be upgraded. And we will Widen the training areas, roads and sports buildings. Then we have to equip all hotels and guest houses with modern facilities to welcome foreign athletes and visitors. These hotels should also have special services for disable athletes. It is necessary to promote and advertise all the preparations for the Asian Games on the radio and T.V. Finally, we need to recruit volunteers to serve the Games. These people should be university teachers and students with good English. One more important thing is that we have to hold a competition to choose an official song for welcoming the Asian Games.

Tạm dịch:

• xây dựng – một sân vận động quốc gia, các tòa nhà thể thao và bãi đỗ xe
• nâng cấp – các trung tâm thể thao quốc gia và các sân vận động địa phương (vì tình trạng không tốt)
• mở rộng – những khu tập huấn và đường đến các tòa nhà thể thao
• trang bị – khách sạn, nhà sách với cơ sở vật chất hiện đại (cũng có dịch vụ đặc biệt dành cho vận động viên khuyết tật)
• tuyên truyền và quảng bá – chuẩn bị cho thế vận hội châu Á trên đài phát thanh và vô tuyến
• tuyển dụng – các tình nguyện viên để phục vụ cho thế vận hội (giáo viên và sinh viên đại học giỏi tiếng Anh)
• tổ chức – cuộc thi để chọn ra bài hát chính thức

Để chuẩn bị cho Thế vận hội sắp tới, chúng ta có rất nhiều việc để làm. Trước tiên, chúng ta sẽ xây dựng thêm một Sân vận động Quốc gia, một số tòa nhà thể thao và bãi đỗ xe. Các Trung tâm Thể thao Quốc gia và sân vận động địa phương không ở trong tình trạng tốt, vì vậy chúng cần được nâng cấp. Và chúng ta sẽ mở rộng các khu đào tạo, đường sá và các tòa nhà thể thao. Sau đó, chúng ta phải trang bị cho tất cả các khách sạn và nhà khách các tiện nghi hiện đại để chào đón các vận động viên nước ngoài và du khách. Các khách sạn này cũng phải có các dịch vụ đặc biệt dành cho vận động viên tàn tật. Cần phải tuyên truyền và quảng cáo tất cả sự chuẩn bị cho Thế vận hội Châu Á trên đài phát thanh và TV. Cuối cùng, chúng ta cần tuyển mộ tình nguyện viên để phục vụ cho Thế vận hội. Những người này nên là giáo viên đại học và sinh viên giỏi tiếng Anh. Một điều quan trọng nữa là chúng ta phải tổ chức một cuộc thi để chọn một bài hát chính thức để chào đón Đại hội thể thao châu Á.


E. Language Focus trang 144 sgk Tiếng Anh 11

– Pronunciation: /str/ – /skr/ – /skw/

– Grammar:

+ Relative clauses (revision)

+ Omission of relative pronouns

Tạm dịch:

– Phát âm: /str/ – /skr/ – /skw/

– Ngữ pháp:

+ Mệnh đề quan hệ (ôn tập)

+ Lược bỏ đại từ quan hệ


1. Pronunciation trang 144 sgk Tiếng Anh 11

Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

/str/ /skr/ /skw/
street scream square
strong screen squeeze
strange screw squeak
strength scratch squeal

Practise reading aloud these sentences. (Thực hành đọc to những câu sau)

1. There was a strong man on the street at night.

2. The strong man looked very strange.

3. He was holding an ice-cream in one hand, and a rubber doll in the other hand.

4. The man was eating the ice-cream, squeezing the doll and it was squeaking.

5. The man was screaming while walking to the square.

6. Nobody knew why he was doing the strange things.

Tạm dịch:

1. Vào buổi tối có một người đàn ông mạnh mẽ trên đường phố.

2. Người đàn ông mạnh mẽ trông rất lạ.

3. Ông ta cầm một que kem một tay, và một con búp bê bằng cao su trên tay còn lại.

4. Người đàn ông đang ăn kem, ôm con búp bê vào lòng và nó đang kêu.

5. Người đàn ông đang la hét trong khi đi bộ tới quảng trường.

6. Không ai biết tại sao ông lại làm những điều kỳ lạ này.


2. Grammar trang 144 sgk Tiếng Anh 11

Exercise 1 trang 144 sgk Tiếng Anh 11

Complete each of the following sentences, using a suitable sentence in the box to make a relative clause without a relative pronoun.

(Hoàn thành những câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để tạo nên mệnh đề quan hệ mà không có đại từ quan hệ)

Mary is wearing it

we had for lunch

John told them

you lost it

we met this morning

he invited to the birthday party

I bought yesterday

Example:

I like the diamond ring___________________ .

– I like the diamond ring Mary is wearing.

1. Have you found the bike _____?

2. Most of the classmates _____ couldn’t come.

3. The short stories _____ were very funny.

4. The dictionary _____ is expensive, but very interesting.

5. I didn’t like the man _____.

6. The beef _____ was really delicious.

Answer: (Trả lời)

1. Have you found the bike you lost?

2. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come.

3. The short stories John told were very funny.

4. The dictionary I bought yesterday is expensive, but very interesting.

5. I didn’t like the man we met this morning.

6. The beef we had for lunch was really delicious.

Tạm dịch:

Ví dụ: Tôi thích chiếc nhẫn mà Mary đang đeo.

1. Bạn đã tìm thấy chiếc xe đạp mà bạn bị mất chưa?

2. Hầu hết các bạn học mà anh ấy mời tham dự bữa tiệc sinh nhật không thể đến.

3. Những câu chuyện ngắn của John kể rất buồn cười.

4. Quyển từ điển tôi đã mua ngày hôm qua đắt tiền, nhưng rất thú vị.

5. Tôi không thích người đàn ông mà chúng tôi gặp nhau sáng nay.

6. Thịt bò mà chúng tôi đã ăn ở bữa trưa rất ngon.


Exercise 2 trang 145 sgk Tiếng Anh 11

Complete each of the following sentences, using a suitable sentence … . (Hoàn thành mỗi câu sau, sử dụng một câu thích hợp trong khung để làm một mệnh đề quan hệ với một giới từ.)

Answer: (Trả lời)

1. I enjoy my job because I like the people I work with.

2. The dinner party we went to wasn’t very enjoyable.

3. The house we’re living in is not in good condition.

4. I wasn’t interested in the things they were talking about.

5. He didn’t get the job he applied for.

6. The bed I slept in was very modern.


Exercise 3 trang 145 sgk Tiếng Anh 11

Tick (✓) the sentences in which the relative pronoun can be omitted.

(Đánh dấu ✓ vào những câu có thể lược bỏ đại từ quan hệ)

✓ 0. Are these the keys that you are looking for?

□ 1. The girl who we are going to see is from Britain.

□ 2. He works for a company that makes cars.

□ 3. What was the name of the man who you met yesterday?

□ 4. The table that was broken has now been repaired.

□ 5. Do you know the girl who he is talking to?

□ 6. This is the novel that I’ve been expecting.

Answer: (Trả lời)

✓ 0. Are these the keys that you are looking for?

✓ 1. The girl who we are going to see is from Britain.

□ 2. He works for a company that makes cars.

✓ 3. What was the name of the man who you met yesterday?

□ 4. The table that was broken has now been repaired.

✓ 5. Do you know the girl who he is talking to?

✓ 6. This is the novel that I’ve been expecting.

Tạm dịch:

✓ 0. Đây có phải là chìa khóa mà bạn đang tìm?

✓ 1. Cô gái mà chúng ta sẽ đến gặp đến từ Anh.

□ 2. Anh ta làm việc cho một công ty sản xuất ô tô.

✓ 3. Tên người đàn ông mà bạn gặp ngày hôm qua là gì?

□ 4. Bàn cái mà đã bị hỏng đã được sửa.

✓ 5. Bạn có biết cô gái mà anh ấy đang nói chuyện không?

✓ 6. Đây là cuốn tiểu thuyết mà tôi đã mong đợi.


F. Vocabulary (Phần Từ vựng)

Từ Phân loại Ngữ âm Nghĩa
advance v /ədˈvɑːns/ tiến bộ
aquatic sports /əˈkwætɪk spɔːts/ thể thao dưới nước
appreciate v /əˈpriːʃieɪt/ đánh giá
Asian a /ˈeɪʃn/ thuộc châu Á
athlete n /ˈæθliːt/ vận động viên điền kinh
bar n /bɑː(r)/ thanh, xà
bodybuilding n /ˈbɒdibɪldɪŋ/ thể dục thể hình
bronze n /brɒnz/ (huy chương) đồng
effort n /ˈefət/ cố gắng
fencing n /ˈfensɪŋ/ môn đấu kiếm
freestyle n /ˈfriːstaɪl/ kiểu bơi tự do
gather v /ˈɡæðə(r)/ tập hợp, tụ họp
gymnasium n /dʒɪmˈneɪziəm/ phòng thể dục dụng cụ
gymnast n /ˈdʒɪmnæst/ vận động viên thể dục
intercultural knowledge n /ˌɪntəˈkʌltʃərəlˈnɒlɪdʒ/ kiến thức liên văn hóa
land v /lænd/ hạ, rơi
official n /əˈfɪʃl/ quan chức
rugby n /ˈrʌɡbi/ bóng bầu dục
silver n /ˈsɪlvə(r)/ (huy chương) bạc
solidarity n /ˌsɒlɪˈdærəti/ tình đoàn kết
squash n /skwɒʃ/ bóng quần
variety n /vəˈraɪəti/ nhiều loại khác nhau, sự đa dạng

G. Grammar (Ngữ pháp)

1. Ôn tập mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that hay các trạng từ quan hệ như where, when, why. Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.

a) Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng (người, vật,…) mà chúng ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một cách đáng kể. Mệnh đề xác định không bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn nào.

Ví dụ:

a. The woman who visited me in the hospital was very kind.

b. The vase that my mother bought last week is already broken.

c. The man who stole my wallet has been arrested.

d. The weather that we had this summer was beautiful.

b) Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses)

Mệnh đề không xác định có tác dụng bổ sung thêm thông tin về người hay vật mà chúng ta đang đề cập đến trong câu. Nếu mệnh đề không xác định bị lược bỏ, thì một số thông tin về chủ thể sẽ bị thiếu sót, nhưng nhìn chung thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên. Mệnh đề không xác định luôn được chia cắt bởi dấu phẩy hoặc dấu ngoặc đơn.

Ví dụ:

a. The farmer, whose name was Frankie, sold us 10 pounds of potatoes.

b. Elephants, which are the largest land mammals, live in herds of 10 or more adults.

c. The author, who graduated from the same university I did, gave a wonderful presentation.

d. My grandmother, who is 86, lives in Sai Gon.

Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ

– Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which)

Ví dụ:

Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.

→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

– Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Ví dụ:

She can’t come to my birthday party. That makes me sad.

→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.

Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Ví dụ: I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.

– Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ: whom, which.

Ví dụ:

The girl you met yesterday is my close friend.

→ The book you lent me was very interesting.

– Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể được dùng trước whom, which và whose.

Ví dụ:

I have two sisters, both of whom are students.

→ She tried on three dresses, none of which fitted her.

2. Lược bỏ đại từ quan hệ (Obmission of relative pronouns)

Trường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom,… :

– Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không được bỏ).

Ví dụ:

Here is the laptop which I bought. (= Here is the laptop I bought.)

This is my book , which I bought 2 years ago. (Trước chữ which có dấu phẩy nên không thể bỏ được.)

This is the house in which I live. (Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which đựơc.)

This is the man who lives near my house. (who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được.)


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Trên đây là nội dung bài học kèm câu trả lời (gợi ý trả lời), phần dịch nghĩa của các câu hỏi, bài tập trong Unit 12. The Asian games trang 136 sgk Tiếng Anh 11 đầy đủ, ngắn gọn và chính xác nhất. Chúc các bạn làm bài Tiếng Anh tốt!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com