Luyện tập 2: Giải bài 22 23 trang 115 116 sgk Toán 7 tập 1

Luyện tập 2: Bài §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c), chương II – Tam giác, sách giáo khoa toán 7 tập một. Nội dung bài giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần hình học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 7.


Lý thuyết

1. Vẽ tam giác biết ba cạnh

Để vẽ được \(\Delta ABC\) khi biết ba cạnh, độ dài mỗi cạnh phải nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh kia.

2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh

Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác bằng nhau.

Luyện tập 2: Giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1

Nếu \(\Delta ABC\) và \(\Delta A’B’C’\) có:

\(\begin{array}{l}AB = A’B’\\AC = A’C’\\BC = B’C’\end{array}\)

Thì \(\Delta ABC = \Delta A’B’C’\,\,(c.c.c)\)

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Luyện tập 2

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần hình học 7 kèm bài giải chi tiết bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1 của bài §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c) trong chương II – Tam giác cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1
Giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1

1. Giải bài 22 trang 115 sgk Toán 7 tập 1

Cho góc $xOy$ và tia $Am$ (h.74a).

Vẽ cung tròn tâm $O$ bán kính $r$, cung này cắt $Ox, Oy$ theo thứ tự ở $B, C$. Vẽ cung tròn tâm $A$ bán kính $r$, cung này cắt tia $Am$ ở $D$ (h.74b).

Vẽ cung tròn tâm $D$ có bán kính bằng $BC$, cung này cắt cung tròn tâm $A$ bán kính $r$ ở $E$ (h.74c).

Chứng minh rằng $\widehat{DAE} = \widehat{xOy}$


Chú ý: Bài toán này cho ta cách dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước.

Bài giải:

Xét \(\Delta DAE\) và \(\Delta BOC\) có:

\(AD=OB(=r)\)

\(DE=BC\) (gt)

\(AE=OC(=r)\)

Suy ra \(∆ DAE= ∆ BOC\;(c.c.c)\)

Suy ra \(\widehat{DAE}=\widehat{BOC}\) (hai góc tương tứng)

Mà \(\widehat{BOC}=\widehat{xOy}.\)

Do đó: \(\widehat{DAE}=\widehat{xOy}.\) (điều phải chứng minh)


2. Giải bài 23 trang 116 sgk Toán 7 tập 1

Cho đoạn thẳng $AB$ dài $4cm$. Vẽ đường tròn tâm $A$ bán kính $2cm$ và đường tròn tâm $B$ bán kính $3cm$, chúng cắt nhau ở $C$ và $D$. Chứng minh rằng $AB$ là tia phân giác của góc $CAD.$

Bài giải:

Vì \(C\) là giao của đường tròn tâm \(A\) và tâm \(B\) nên:

\(AC=2cm,BC=3cm\)

Vì \(D\) là giao của đường tròn tâm \(A\) và tâm \(B\) nên:

\(AD=2cm,BD=3cm\)

Do đó: \(AC=AD,BC=BD\)

Xét \(∆BAC\) và \(∆ BAD\) có:

\(AC=AD\)

\(BC=BD\)

\(AB\) cạnh chung.

Suy ra \(∆ BAC= ∆ BAD(c.c.c)\)

Suy ra \(\widehat{BAC}\) = \(\widehat{BAD}\) (hai góc tương ứng)

Vậy \(AB\) là tia phân giác của góc \(CAD\).


Bài trước:

Bài tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 7 với giải bài 22 23 trang 115 116 sgk toán 7 tập 1!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com