Trả lời câu hỏi vận dụng 1 2 3 4 5 6 Bài 30 trang 89 90 91 sgk Vật lí 6

Hướng dẫn giải Bài 30 Tổng kết chương II Nhiệt học sách giáo khoa Vật lí 6. Nội dung trả lời câu hỏi vận dụng 1 2 3 4 5 6 Bài 30 trang 89 90 91 sgk Vật lí 6 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 6.


Lý thuyết

Trước khi đi vào trả lời câu hỏi vận dụng 1 2 3 4 5 6 Bài 30 trang 89 90 91 sgk Vật lí 6, chúng ta hãy ôn lại kiến thức của các bài trước:

1. Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn

2. Bài 19. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

3. Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí

4. Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt

5. Bài 22. Nhiệt kế – Nhiệt giai

6. Bài 23. Thực hành đo nhiệt độ

7. Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc

8. Bài 25. Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo)

9. Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ

10. Bài 27. Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo)

12. Bài 28 & 29. Sự sôi

Dưới đây là trả lời câu hỏi vận dụng 1 2 3 4 5 6 Bài 30 trang 89 90 91 sgk Vật lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Câu hỏi vận dụng

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời câu hỏi, giải bài tập vật lí 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi vận dụng 1 2 3 4 5 6 Bài 30 trang 89 90 91 sgk Vật lí 6 của bài 30 Tổng kết chương II Nhiệt học cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

Trả lời câu hỏi vận dụng 1 2 bài 30 trang 89 sgk vật lí 6

Trả lời câu hỏi vận dụng 3 4 bài 30 trang 90 sgk vật lí 6


1. Trả lời câu hỏi 1 Bài 30 trang 89 sgk Vật lí 6

Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?

A. Rắn – khí – lỏng

B. Lỏng – rắn – khí

C. Rắn – lỏng – khí

D. Lỏng – khí – rắn.

Trả lời:

Chọn đáp án C

Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.


2. Trả lời câu hỏi 2 Bài 30 trang 89 sgk Vật lí 6

Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi ?

A. Nhiệt kế rượu.

B. Nhiệt kế y tế.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả ba loại trên đều không dùng được.

Trả lời:

Chọn đáp án C.

Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi là nhiệt kế thủy ngân vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước.


3. Trả lời câu hỏi 3 Bài 30 trang 90 sgk Vật lí 6

Tại sao trên dường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong (H.30.1). Hãy vẽ lại hình của đoạn ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi ?

Trả lời:

Trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn được uốn cong để khi nhiệt độ tăng làm ống nở ra mà không bị cản trở, tránh bị ngăn cản gây nên lực lớn làm gãy ống.


4. Trả lời câu hỏi 4 Bài 30 trang 90 sgk Vật lí 6

Hãy sử dụng dữ liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau đây:


a) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ?

b) Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?

c) Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới \(-50^0C\) .Có thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này không ? Tại sao ?

d) Hình 30.2 vẽ một thang nhiệt độ từ \(-200^0C\) đến  \(1600^0C\). Hãy:

– Dùng bút màu đánh dấu vào vị trí trên thang có ghi nhiệt độ ứng với nhiệt độ trong lớp em.

– Đánh dấu nhiệt độ nóng chảy và ghi tên chất có trong bảng 30.1 vào thang nhiệt độ, (thí dụ, nước được ghi ở vạch ứng với \(0^0C\) của thang trên hình 30.2).

– Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng?

– Ở nhiệt độ của lớp học, có thế có hơi của chất nào trong các hơi sau đây?

+ Hơi nước?

+ Hơi đồng?

+ Hơi thuỷ ngân?

+ Hơi sắt?

Trả lời:

a) Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

b) Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

c) Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo những nhiệt độ thấp tới \(-50^0C\) vì nhiệt độ đông đặc của rượu thấp hơn \(-50^0C\) ,không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo những nhiệt độ này vì nhiệt độ đông đặc của thủy ngân là \(-39^0C\) , cao hơn \(-50^0C\) ..

d) Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ của lớp học. Giả sử nhiệt độ lớp học là 300C thì các câu trả lời sẽ như sau:

– Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học: nhôm, sắt, đồng, muối ăn

– Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học: Nước, rượu, thủy ngân.

– Hơi nước, thủy ngân

Ghi chú: Nhiệt độ nóng chảy của một chất cũng là nhiệt độ đông đặc của chất đó. Do đó, ở cao hơn nhiệt độ này, thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thì chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.


5. Trả lời câu hỏi 5 Bài 30 trang 91 sgk Vật lí 6

An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo An nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, phải tiếp tục chất thềm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, vì An cho rằng, càng đun cho lửa to, thì nước luộc khoai càng nóng, như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?

Trả lời:

Ý kiến của Bình đúng, An sai vì khi nước sôi, dù có chất thêm cửi nữa thì nhiệt độ của nước vẫn không thay đổi \(100^0C\).


6. Trả lời câu hỏi 6 Bài 30 trang 91 sgk Vật lí 6

Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:

a) Các đoạn BC, DE ứng với các quá trình nào ?

b) Trong các đoạn AB, CD nước tồn tại ở những thể nào ?

Trả lời:

a) Đoạn BC ứng với quá trình nước đá đang tan (0oC).

Đoạn DE ứng với quá trình nước đang sôi (100oC).

b) Trong đoạn AB, nước tồn tại ở thể rắn.

Trong đoạn CD, nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.


Câu trước:

Câu tiếp theo:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk vật lí lớp 6 với trả lời câu hỏi vận dụng 1 2 3 4 5 6 Bài 30 trang 89 90 91 sgk Vật lí 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com