Giải trò chơi ô chữ Bài 17 trang 56 sgk Vật lí 6

Hướng dẫn giải Bài 17. Tổng kết chương I: Cơ học sách giáo khoa Vật lí 6. Nội dung giải trò chơi ô chữ bài 17 trang 56 sgk Vật lí 6 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, định luật, chuyên đề có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn vật lí lớp 6.


Lý thuyết

Trước khi đi vào trả lời ô chữ về sự chuyển thể bài 30 trang 91 sgk Vật lí 6, chúng ta hãy ôn lại kiến thức của các bài trước:

1. Bài 1. Đo độ dài

2. Bài 2. Đo độ dài (tiếp theo)

3. Bài 3. Đo thể tích chất lỏng

4. Bài 4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước

5. Bài 5. Khối lượng – Đo khối lượng

6. Bài 6. Lực – Hai lực cân bằng

7. Bài 7. Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực

8. Bài 8. Trọng lực – Đơn vị lực

9. Bài 9. Lực đàn hồi

10. Bài 10. Lực kế – Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

11. Bài 11. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng

12. Bài 12. Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi

13. Bài 13. Máy cơ đơn giản

14. Bài 14. Mặt phẳng nghiêng

15. Bài 15. Đòn bẩy

16. Bài 16. Ròng rọc

Dưới đây là Hướng dẫn giải trò chơi ô chữ bài 17 trang 56 sgk Vật lí 6. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!


Trò chơi ô chữ


1. Giải trò chơi ô chữ thứ nhất Bài 17 trang 56 sgk Vật lí 6 (Hình 17.2)

Theo hàng ngang:

1. Máy cơ đơn giản làm thay đổi độ lớn của lực, (11 ô).

2. Dụng cụ đo thể tích, (10 ô): 

3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ, (7 ô).

4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (12 ô).

5. Dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (15 ô).

6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô).

7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định, (6 ô).

Hãy nêu nội dung của từ hàng dọc trong các ô in đậm?

Trả lời:

1. Máy cơ đơn giản làm thay đổi độ lớn của lực, (11 ô): RÒNG RỌC ĐỘNG.

2. Dụng cụ đo thể tích, (10 ô): BÌNH CHIA ĐỘ.

3. Phần không gian mà vật chiếm chỗ, (7 ô):THỂ TÍCH.

4. Loại dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (12 ô): MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.

5. Dụng cụ giúp con người làm việc dễ dàng hơn, (15 ô): MẶT PHẲNG NGHIÊNG.

6. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, (8 ô):TRỌNG LỰC.

7. Thiết bị gồm cả ròng rọc động và ròng rọc cố định, (6 ô): PALĂNG.

Từ hàng dọc là: ĐIỂM TỰA.


2. Giải trò chơi ô chữ thứ hai Bài 17 trang 56 sgk Vật lí 6 (Hình 17.3)

Theo hàng ngang:

1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, ( 8 ô).

2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật, (9 ô).

3. Cái gì dùng để đo khối lượng, (6 ô).

4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại, (9 ô).

5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa, (6 ô).

6. Dụng cụ mà thợ may thường lấy để đo cơ thể khách hành, (8 ô).

Từ nằm trong các ô in đậm theo hàng dọc chỉ khái niệm gì?

Trả lời:

1. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật ( 8 ô): TRỌNG LỰC.

2. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong vật (9 ô):KHỐI LƯỢNG.

3. Cái gì dùng để đo khối lượng (6 ô): CÁI CÂN.

4. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta khi tay ép lò xo lại. (9 ô):LỰC ĐÀN HỒI.

5. Máy cơ đơn giản có điểm tựa (6 ô):ĐÒN BẨY.

6. Dụng cụ mà thợ may thường lấy để đo cơ thể khách hành (8 ô): THƯỚC DÂY.

⇒ Từ hàng dọc làLỰC ĐẨY.


Câu trước:


Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk vật lí 6 với trả lời câu hỏi C1 bài 2 trang 9 sgk Vật lí 6!


“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com